Vai trò của các chỉ số sốc trong tiên lượng bệnh nhân bỏng nặng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu này xác định giá trị tiên lượng tử vong của các chỉ số sốc trên bệnh nhân bỏng nặng vào khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng quốc gia trong 6 giờ sau bỏng (giai đoạn sốc còn bù).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của các chỉ số sốc trong tiên lượng bệnh nhân bỏng nặng vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 associations. Obstet Gynecol Surv. 2019; 74 (8): a prospective cohort study. Am J Obstet Gynecol. 497–503. doi: 10.1097/ OGX.0000000000000702 2018 Feb;218(2):244.e1-244.e17. 6. Huang H, Cai M, Wang Y, Liang B, Lin N, Xu 9. Mademont-Soler I, Morales C, Soler A, L. SNP Array as a Tool for Prenatal Diagnosis of Martínez-Crespo JM, Shen Y, Margarit E, et Congenital Heart Disease Screened by al. Prenatal diagnosis of chromosomal Echocardiography: Implications for Precision abnormalities in fetuses with abnormal cardiac Assessment of Fetal Prognosis. Risk Manag ultrasound findings: evaluation of chromosomal Healthc Policy. 2021 Jan 27;14:345–55. microarray-based analysis. Ultrasound Obstet 7. Nguyen D-Q, Webber C, Ponting CP. Bias of Gynecol. 2013;41(4):375–82. selection on human copy-number variants. PLoS 10. Jansen F a. R, Blumenfeld YJ, Fisher A, Genet. 2006 Feb;2(2):e20. Cobben JM, Odibo AO, Borrell A, et al. Array 8. Wang Y, Cao L, Liang D, Meng L, Wu Y, Qiao comparative genomic hybridization and fetal F, et al. Prenatal chromosomal microarray congenital heart defects: a systematic review and analysis in fetuses with congenital heart disease: meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol. 2015;45(1):27–35. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỈ SỐ SỐC TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN BỎNG NẶNG Nguyễn Như Lâm1,2, Trần Đình Hùng1,2 TÓM TẮT Từ khóa: Chỉ số sốc, chỉ số sốc sửa đổi, chỉ số sốc theo tuổi, bỏng. 33 Mục tiêu: Đánh giá vai trò của các chỉ số sốc trong tiên lượng bệnh nhân người lớn bỏng nặng. Đối SUMMARY tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên 173 bệnh nhân (BN) bỏng người lớn nhập ROLE OF SHOCK INDEX IN PREDICT viện trong vòng 6 giờ sau bỏng tại Khoa hồi sức cấp MORTALITY IN BURN SEVERE PATIENTS cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia từ 1/1/2021 - Objectives: To evaluate the role of Shock Index 31/10/2022, có diện tích bỏng từ 30% diện tích cơ thể in predict mortality in burn severe patients. Subjects (DTCT) trở lên. BN được chia làm hai nhóm cứu sống and methods: A retrospective study was conducted và tử vong, được so sánh về đặc điểm bệnh nhân, đặc on 273 adult burn patients (16 – 65) with burn extent điểm tổn thương bỏng và các chỉ số sốc. Dùng ROC ≥ 30% total body surface area (TBSA) hospitalized test phân tích giá trị tiên lượng tử vong của các yếu within 6 hours postburn in the ICU, National Burn tố. Kết quả: Tỷ lệ tử vong là 29,48%. Các bệnh nhân Hospital from 01/01/ 2021 - 31/10/2022. Patients có SI tăng chiếm đa số (72,83%). So với nhóm sống were divided into two groups of survival and death, sót, nhóm tử vong có chỉ số sốc, chỉ số sốc sửa đổi và compared in terms of patient characteristics, burn chỉ số sốc theo tuổi lớn hơn có ý nghĩa (p < features and shock index. Using ROC test to analyze 0=0,0001). Ngược lại, chỉ số sốc đảo ngược ở nhóm tử the mortality prognostic value of factors. Results: The vong thấp hơn nhóm sống sót, sự khác biệt có ý nghĩa mortality rate was 29.48%. The majority of patients thống kê (p = 0,0001). Khi phân tích đa biến cho tử with increased SI (72.83%). Compared with the vong, chỉ số sốc theo tuổi cùng với diện tích bỏng sâu surviving group, the mortality group had significantly và bỏng hô hấp có mối liên quan độc lập với tử vong. greater shock index, modified shock index and age Phối hợp 3 chỉ số diện tích bỏng sâu, bỏng hô hấp và shock index (p < 0=0.0001). In contrast, the reverse chỉ số sốc theo tuổi thì giá trị tiên lượng tử vong rất shock index was lower in the mortality group than in tốt (AUC = 0,95; độ nhạy: 88,16%; độ đặc hiệu: the surviving group, the difference was statistically 90,15%), cao hơn có ý nghĩa so với đơn lẻ từng yếu tố significant (p = 0.0001). Multivariate analysis showed (p < 0,001). Kết luận: Chỉ số sốc theo tuổi cùng với that the age shock index with thickness of burn area diện tích bỏng sâu và bỏng hô hấp là những yếu tố and inhalation injury was independently associated tiên lượng độc lập tử vong ở bệnh nhân bỏng. Giá trị with mortality. Combining the age shock index with tiên lượng tử vong của c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của các chỉ số sốc trong tiên lượng bệnh nhân bỏng nặng vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 associations. Obstet Gynecol Surv. 2019; 74 (8): a prospective cohort study. Am J Obstet Gynecol. 497–503. doi: 10.1097/ OGX.0000000000000702 2018 Feb;218(2):244.e1-244.e17. 6. Huang H, Cai M, Wang Y, Liang B, Lin N, Xu 9. Mademont-Soler I, Morales C, Soler A, L. SNP Array as a Tool for Prenatal Diagnosis of Martínez-Crespo JM, Shen Y, Margarit E, et Congenital Heart Disease Screened by al. Prenatal diagnosis of chromosomal Echocardiography: Implications for Precision abnormalities in fetuses with abnormal cardiac Assessment of Fetal Prognosis. Risk Manag ultrasound findings: evaluation of chromosomal Healthc Policy. 2021 Jan 27;14:345–55. microarray-based analysis. Ultrasound Obstet 7. Nguyen D-Q, Webber C, Ponting CP. Bias of Gynecol. 2013;41(4):375–82. selection on human copy-number variants. PLoS 10. Jansen F a. R, Blumenfeld YJ, Fisher A, Genet. 2006 Feb;2(2):e20. Cobben JM, Odibo AO, Borrell A, et al. Array 8. Wang Y, Cao L, Liang D, Meng L, Wu Y, Qiao comparative genomic hybridization and fetal F, et al. Prenatal chromosomal microarray congenital heart defects: a systematic review and analysis in fetuses with congenital heart disease: meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol. 2015;45(1):27–35. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỈ SỐ SỐC TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN BỎNG NẶNG Nguyễn Như Lâm1,2, Trần Đình Hùng1,2 TÓM TẮT Từ khóa: Chỉ số sốc, chỉ số sốc sửa đổi, chỉ số sốc theo tuổi, bỏng. 33 Mục tiêu: Đánh giá vai trò của các chỉ số sốc trong tiên lượng bệnh nhân người lớn bỏng nặng. Đối SUMMARY tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên 173 bệnh nhân (BN) bỏng người lớn nhập ROLE OF SHOCK INDEX IN PREDICT viện trong vòng 6 giờ sau bỏng tại Khoa hồi sức cấp MORTALITY IN BURN SEVERE PATIENTS cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia từ 1/1/2021 - Objectives: To evaluate the role of Shock Index 31/10/2022, có diện tích bỏng từ 30% diện tích cơ thể in predict mortality in burn severe patients. Subjects (DTCT) trở lên. BN được chia làm hai nhóm cứu sống and methods: A retrospective study was conducted và tử vong, được so sánh về đặc điểm bệnh nhân, đặc on 273 adult burn patients (16 – 65) with burn extent điểm tổn thương bỏng và các chỉ số sốc. Dùng ROC ≥ 30% total body surface area (TBSA) hospitalized test phân tích giá trị tiên lượng tử vong của các yếu within 6 hours postburn in the ICU, National Burn tố. Kết quả: Tỷ lệ tử vong là 29,48%. Các bệnh nhân Hospital from 01/01/ 2021 - 31/10/2022. Patients có SI tăng chiếm đa số (72,83%). So với nhóm sống were divided into two groups of survival and death, sót, nhóm tử vong có chỉ số sốc, chỉ số sốc sửa đổi và compared in terms of patient characteristics, burn chỉ số sốc theo tuổi lớn hơn có ý nghĩa (p < features and shock index. Using ROC test to analyze 0=0,0001). Ngược lại, chỉ số sốc đảo ngược ở nhóm tử the mortality prognostic value of factors. Results: The vong thấp hơn nhóm sống sót, sự khác biệt có ý nghĩa mortality rate was 29.48%. The majority of patients thống kê (p = 0,0001). Khi phân tích đa biến cho tử with increased SI (72.83%). Compared with the vong, chỉ số sốc theo tuổi cùng với diện tích bỏng sâu surviving group, the mortality group had significantly và bỏng hô hấp có mối liên quan độc lập với tử vong. greater shock index, modified shock index and age Phối hợp 3 chỉ số diện tích bỏng sâu, bỏng hô hấp và shock index (p < 0=0.0001). In contrast, the reverse chỉ số sốc theo tuổi thì giá trị tiên lượng tử vong rất shock index was lower in the mortality group than in tốt (AUC = 0,95; độ nhạy: 88,16%; độ đặc hiệu: the surviving group, the difference was statistically 90,15%), cao hơn có ý nghĩa so với đơn lẻ từng yếu tố significant (p = 0.0001). Multivariate analysis showed (p < 0,001). Kết luận: Chỉ số sốc theo tuổi cùng với that the age shock index with thickness of burn area diện tích bỏng sâu và bỏng hô hấp là những yếu tố and inhalation injury was independently associated tiên lượng độc lập tử vong ở bệnh nhân bỏng. Giá trị with mortality. Combining the age shock index with tiên lượng tử vong của c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chỉ số sốc Huyết áp tâm thu Chỉ số sốc đảo ngược Nhiễm khuẩn huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0