Vai trò của cắt lớp vi tính đa dãy trong tiên lượng khả năng cắt bỏ ung thư ngoại tiết đầu tụy theo tiêu chuẩn NCCN
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.23 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Vai trò của cắt lớp vi tính đa dãy trong tiên lượng khả năng cắt bỏ ung thư ngoại tiết đầu tụy theo tiêu chuẩn NCCN được thực hiện với mục đích đánh giá khả năng cắt bỏ ung thư đầu tụy trên cắt lớp vi tính đa dãy đặc biệt là liên quan với tình trạng diện cắt sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của cắt lớp vi tính đa dãy trong tiên lượng khả năng cắt bỏ ung thư ngoại tiết đầu tụy theo tiêu chuẩn NCCNTẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG TIÊN LƯỢNG KHẢ NĂNG CẮT BỎ UNG THƯ NGOẠI TIẾT ĐẦU TỤY THEO TIÊU CHUẨN NCCN Lê Thanh Dũng1, Nguyễn Duy Huề1,2, Nguyễn Thị Hiếu1,* 1 Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức 2 Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu được thực hiện với mục đích đánh giá khả năng cắt bỏ ung thư đầu tụy trên cắt lớp vitính đa dãy đặc biệt là liên quan với tình trạng diện cắt sau mổ. Có nhiều tiêu chuẩn đánh giá được đưara trong đó khuyến cáo của mạng lưới ung thư toàn diện quốc gia (Mỹ) (NCCN) được sử dụng phổ biến,được phân loại thành có thể cắt bỏ (Resectable), ranh giới (borderline) và không thể cắt bỏ (Locallyadvanced). Chúng tôi lựa chọn được 105 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán ung thư ngoại tiết đầu tụy trênCLVT 64 dãy từ 1/2020 đến 8/2022 tại bệnh viện Việt Đức. Kết quả cho thấy khối u có kích thước < 4cmcó ảnh hưởng tới khả năng cắt bỏ hoàn toàn khối u R0 với OR = 7,58 (95%CI: 3,12 - 18,42, p < 0,001).Xâm lấn động mạch và xâm lấn tĩnh mạch có liên quan tới khả năng cắt bỏ hoàn toàn khối u (p < 0,001).Tỷ lệ R0 ở nhóm có thể cắt bỏ hoặc ranh giới là 75% (43/57), ở nhóm không thể cắt bỏ là 6% (p < 0,001).Từ khóa: Ung thư đầu tụy, tiêu chuẩn NCCN, cắt lớp vi tính đa dãy, khả năng cắt bỏ.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư tụy nói chung là một trong các bệnh thừa nhận, khuyến cáo tất cả các khối u tụy nênlý ác tính có tiên lượng rất xấu, đứng thứ 4 trong sử dụng cắt lớp vi tính đa dãy (64 dãy trở lên)các nguyên nhân ung thư gây tử vong, được chia hoặc CHT (1.5T trở lên).4 Điều trị ung thư đầuthành 2 loại là u ngoại tiết và u nội tiết trong đó u tụy triệt căn là cắt khối tá tụy và nạo vét hạch,nội tiết chỉ chiếm khoảng 1 - 3% các khối u tụy.1,2 tuy nhiên kĩ thuật chỉ có thể thực hiện được khiUng thư tụy ngoại tiết thường gặp ở đầu tụy, chủ khối u chưa xâm lấn nhiều tới các cấu trúc lânyếu là ung thư biểu mô tuyến ống (pancreatic cận. Khả năng cắt bỏ ung thư tụy được xácductal adenocarcinoma - PDAC).2 Ung thư đầu định trước hết bởi mức độ tiếp xúc của khối utụy bao gồm các khối u nằm ở vùng đầu tụy, eo và mạch máu. Trong các hướng dẫn khác nhautụy và mỏm móc tụy, nằm ở khoang sau phúc để đánh giá khả năng cắt bỏ dựa trên hình ảnhmạc và có liên quan mật thiết tới tá tràng và các cắt lớp vi tính hoặc CHT, các tiêu chí đặc biệtmạch máu lớn trong ổ bụng, do đó khối đầu tụy được đưa ra bởi mạng lưới ung thư toàn diệnhay có tính chất xâm lấn xung quanh.3 quốc gia (NCCN) được sử dụng phổ biến và có Ngày nay, cắt lớp vi tính đa dãy được thực ý nghĩa chẩn đoán.5 Các nghiên cứu của chúnghiện thường quy để chấn đoán ung thư tụy và ta trước đây thường chỉ tập trung vào giá trịgiá trị của nó được nhiều tác giả trên thế giới chẩn đoán xác định u đầu tụy của cắt lớp vi tính mà không tập trung vào việc tiên lượng khảTác giả liên hệ: Nguyễn Thị Hiếu năng cắt bỏ, đặc biệt là liên quan với tình trạngBệnh viện Hữu Nghị Việt Đức diện cắt sau mổ. Chúng tôi thực hiện nghiênEmail: nthieu.bs@gmail.com cứu này với mục tiêu đánh giá khả năng cắt bỏNgày nhận: 10/11/2022 hoàn toàn khối u của ung thư đầu tụy theo tiêuNgày được chấp nhận: 05/12/2022 chí của NCCN bằng cắt lớp vi tính đa dãy.118 TCNCYH 163 (2) - 2023 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Quy trình thực hiện1. Đối tượng - Bệnh nhân uống từ 300 - 500ml nước trước khi chụp 15 phút. Các bệnh nhân ung thư đầu tụy, bao gồm: - Chụp 3 thì: trước tiêm, thì động mạch (40 Tiêu chuẩn lựa chọn - 50s) và thì tĩnh mạch (65 - 70s). Bệnh nhân - Khối u nằm ở phần đầu, mỏm móc hoặc nhịn thở trong mỗi thì chụp.eo tụy. - Chụp theo mặt phẳng ngang (axial), - Có phim chụ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của cắt lớp vi tính đa dãy trong tiên lượng khả năng cắt bỏ ung thư ngoại tiết đầu tụy theo tiêu chuẩn NCCNTẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG TIÊN LƯỢNG KHẢ NĂNG CẮT BỎ UNG THƯ NGOẠI TIẾT ĐẦU TỤY THEO TIÊU CHUẨN NCCN Lê Thanh Dũng1, Nguyễn Duy Huề1,2, Nguyễn Thị Hiếu1,* 1 Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức 2 Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu được thực hiện với mục đích đánh giá khả năng cắt bỏ ung thư đầu tụy trên cắt lớp vitính đa dãy đặc biệt là liên quan với tình trạng diện cắt sau mổ. Có nhiều tiêu chuẩn đánh giá được đưara trong đó khuyến cáo của mạng lưới ung thư toàn diện quốc gia (Mỹ) (NCCN) được sử dụng phổ biến,được phân loại thành có thể cắt bỏ (Resectable), ranh giới (borderline) và không thể cắt bỏ (Locallyadvanced). Chúng tôi lựa chọn được 105 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán ung thư ngoại tiết đầu tụy trênCLVT 64 dãy từ 1/2020 đến 8/2022 tại bệnh viện Việt Đức. Kết quả cho thấy khối u có kích thước < 4cmcó ảnh hưởng tới khả năng cắt bỏ hoàn toàn khối u R0 với OR = 7,58 (95%CI: 3,12 - 18,42, p < 0,001).Xâm lấn động mạch và xâm lấn tĩnh mạch có liên quan tới khả năng cắt bỏ hoàn toàn khối u (p < 0,001).Tỷ lệ R0 ở nhóm có thể cắt bỏ hoặc ranh giới là 75% (43/57), ở nhóm không thể cắt bỏ là 6% (p < 0,001).Từ khóa: Ung thư đầu tụy, tiêu chuẩn NCCN, cắt lớp vi tính đa dãy, khả năng cắt bỏ.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư tụy nói chung là một trong các bệnh thừa nhận, khuyến cáo tất cả các khối u tụy nênlý ác tính có tiên lượng rất xấu, đứng thứ 4 trong sử dụng cắt lớp vi tính đa dãy (64 dãy trở lên)các nguyên nhân ung thư gây tử vong, được chia hoặc CHT (1.5T trở lên).4 Điều trị ung thư đầuthành 2 loại là u ngoại tiết và u nội tiết trong đó u tụy triệt căn là cắt khối tá tụy và nạo vét hạch,nội tiết chỉ chiếm khoảng 1 - 3% các khối u tụy.1,2 tuy nhiên kĩ thuật chỉ có thể thực hiện được khiUng thư tụy ngoại tiết thường gặp ở đầu tụy, chủ khối u chưa xâm lấn nhiều tới các cấu trúc lânyếu là ung thư biểu mô tuyến ống (pancreatic cận. Khả năng cắt bỏ ung thư tụy được xácductal adenocarcinoma - PDAC).2 Ung thư đầu định trước hết bởi mức độ tiếp xúc của khối utụy bao gồm các khối u nằm ở vùng đầu tụy, eo và mạch máu. Trong các hướng dẫn khác nhautụy và mỏm móc tụy, nằm ở khoang sau phúc để đánh giá khả năng cắt bỏ dựa trên hình ảnhmạc và có liên quan mật thiết tới tá tràng và các cắt lớp vi tính hoặc CHT, các tiêu chí đặc biệtmạch máu lớn trong ổ bụng, do đó khối đầu tụy được đưa ra bởi mạng lưới ung thư toàn diệnhay có tính chất xâm lấn xung quanh.3 quốc gia (NCCN) được sử dụng phổ biến và có Ngày nay, cắt lớp vi tính đa dãy được thực ý nghĩa chẩn đoán.5 Các nghiên cứu của chúnghiện thường quy để chấn đoán ung thư tụy và ta trước đây thường chỉ tập trung vào giá trịgiá trị của nó được nhiều tác giả trên thế giới chẩn đoán xác định u đầu tụy của cắt lớp vi tính mà không tập trung vào việc tiên lượng khảTác giả liên hệ: Nguyễn Thị Hiếu năng cắt bỏ, đặc biệt là liên quan với tình trạngBệnh viện Hữu Nghị Việt Đức diện cắt sau mổ. Chúng tôi thực hiện nghiênEmail: nthieu.bs@gmail.com cứu này với mục tiêu đánh giá khả năng cắt bỏNgày nhận: 10/11/2022 hoàn toàn khối u của ung thư đầu tụy theo tiêuNgày được chấp nhận: 05/12/2022 chí của NCCN bằng cắt lớp vi tính đa dãy.118 TCNCYH 163 (2) - 2023 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Quy trình thực hiện1. Đối tượng - Bệnh nhân uống từ 300 - 500ml nước trước khi chụp 15 phút. Các bệnh nhân ung thư đầu tụy, bao gồm: - Chụp 3 thì: trước tiêm, thì động mạch (40 Tiêu chuẩn lựa chọn - 50s) và thì tĩnh mạch (65 - 70s). Bệnh nhân - Khối u nằm ở phần đầu, mỏm móc hoặc nhịn thở trong mỗi thì chụp.eo tụy. - Chụp theo mặt phẳng ngang (axial), - Có phim chụ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đầu tụy Ung thư tụy Tiêu chuẩn NCCN Cắt lớp vi tính đa dãyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0