![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Vai trò của cộng hưởng từ động học trong chẩn đoán ung thư vú
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 270.05 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh của CHT động học trong chẩn đoán UTV. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của CHT động học trong chẩn đoán UTV. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của các thông số động học trong chẩn đoán trong chẩn đoán UTV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của cộng hưởng từ động học trong chẩn đoán ung thư vúY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG HỌC TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ Hồ Thị Minh Hòa1, Huỳnh Phượng Hải1, Lê Hồng Cúc2, Thái Dương Ánh Thủy3, Nguyễn Thị Thùy Linh1, Nguyễn Thị Minh Trang1TÓM TẮT Đặt vấn đề: Ung thư vú (UTV) là ung thư thường gặp nhất của phụ nữ ở các nước trên thế giới. Cácphương tiện chẩn đoán ung thư vú hiện nay bao gồm X quang tuyến vú, siêu âm, cộng hưởng từ (CHT). CHTđộng học có độ nhạy cao có khả năng phát hiện UTV giai đoạn đầu, giai đoạn tiềm ẩn trên cả lâm sàng, X quangvà siêu âm. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh của CHT động học trong chẩn đoán UTV. Xác định độ nhạy, độ đặchiệu của CHT động học trong chẩn đoán UTV. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của các thông sốđộng học trong chẩn đoán trong chẩn đoán UTV. Phương pháp: Hồi cứu các bệnh nhân(BN) chụp CHT vú có kết quả giải phẫu bệnh. Các trường hợp trênphân thành hai nhóm ung thư và không ung thư. Kết quả: Nghiên cứu trên 45 BN với 49 tổn thương (4 BN có tổn thương trên hai vú), ung thư vú thườngbắt thuốc nhanh, mạnh có đường cong động học dạng đào thải với độ nhạy 100%- 77,3%, độ đặc hiệu 74,1%-92,5% theo phương pháp định tính- phương pháp bán định lượng. Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của cácthông số lần lượt là tỉ lệ phần trăm bắt thuốc ban đầu (Einitial) 81,8%, 66,7%, 73,5%, tỉ lệ phần trăm bắt thuốcđỉnh (Epeak)100%, 37%, 65,3%, tỉ lệ bắt thuốc sớm (ESER) 59,1%, 85,2%, 75,5%, độ dốc bắt thuốc đỉnh (MSI)73,3%, 85,2%, 81,6%, độ dốc thải thuốc (SIslope)88,9%, 72,7%, 81,6%. Kết luận: CHT động học có giá trị chẩn đoán trong chẩn đoán ung thư vú với độ nhạy cao, độ đặc hiệu củaphương pháp bán định lượng cao hơn phương pháp định tính. Các thông số động học có độ nhạy, độ đặc hiệukhác nhau trong chẩn đoán UTV trong đó thông số độ dốc bắt thuốc đỉnh có giá trị nhất. Từ khóa: ung thư vú, cộng hưởng từ vú, cộng hưởng từ động học vúABSTRACT THE ROLE OF DYNAMIC CONTRAST- ENHANCED MRI IN BREAST CANCER DIAGNOSIS Ho Thi Minh Hoa, Huynh Phuong Hai, Le Hong Cuc, Thai Duong Anh Thuy, Nguyen Thi Thuy Linh, Nguyen Thi Minh Trang * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 98-103 Background: Breast cancer is the most common cancer in women worldwide. Currently, noninvasiveimaging techniques used to screen and diagnose the disease include mammography, sonography, magneticresonance imaging (MRI). Dynamic contrast enhanced (DCE) breast MRI is highly sensitive and is known todetect early stage breast cancers which are occult on physical examination, mammography and sonography. Objectives: Describe the type of contrast enhancement kinetic curve seen on DCE-MRI. Determine thesensitivity and specificity of the qualitative and semi-quantitative methods of DCE MRI in diagnostic breastcancer. Determine the sensitivity, specificity and accuracy of the semi- quantitative parameters of DCE MRI in1Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh-Đại học Y Dược TP. HCM 2Khoa Chẩn đoán Hình ảnh BV Ung Bướu3Khoa Chẩn đoán Hình ảnh Bệnh Viện Nhân dân Gia ĐịnhTác giả liên lạc: BS. Hồ Thị Minh Hòa ĐT: 0903919972 Email: mhoa127@yahoo.com98 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân TửNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021diagnostic breast cancer. Methods: A total of 45 patients with 49 lesions who underwent breast DCE- MRI and histopathology wereincluded in this retrospective study. All the cases were divided into two categories: cancer and no cancer. Result: For TIC categorization results, the sensitivity and specificity were 100%- 74.1% with the qualitativemethod and 77.3%- 92.5% with the semi- quatitative method. For the mean TIC derived using the semi-automatic method, the seensitivity, specificity and diagnostic accuracy were 73.3%, 85.2%, 81.6% for MSI,81.8%, 66.7%, 73.5% for Einitial, 100%, 37%, 65.3% for Epeak, 59.1%, 85.2%, 75.5% for ESER, 88.9%, 72.7%,81.6% for SIslope respectively. Conclusion: Breast DCE- MRI diagnoses breast cancer with high sensitivity, the specificity of the semi-quantitative method is higher than the qualitative method. The semi- quantitative parameters have differentsensitivity and specificity in diagnosis of breast cancer. MSI Keywords: breast cancer, breast MRI, breast DCE- MRIĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp tiến hành Ung thư vú (UTV) là ung thư thường gặp Tất cả trường hợp chụp CHT độ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của cộng hưởng từ động học trong chẩn đoán ung thư vúY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG HỌC TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ Hồ Thị Minh Hòa1, Huỳnh Phượng Hải1, Lê Hồng Cúc2, Thái Dương Ánh Thủy3, Nguyễn Thị Thùy Linh1, Nguyễn Thị Minh Trang1TÓM TẮT Đặt vấn đề: Ung thư vú (UTV) là ung thư thường gặp nhất của phụ nữ ở các nước trên thế giới. Cácphương tiện chẩn đoán ung thư vú hiện nay bao gồm X quang tuyến vú, siêu âm, cộng hưởng từ (CHT). CHTđộng học có độ nhạy cao có khả năng phát hiện UTV giai đoạn đầu, giai đoạn tiềm ẩn trên cả lâm sàng, X quangvà siêu âm. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh của CHT động học trong chẩn đoán UTV. Xác định độ nhạy, độ đặchiệu của CHT động học trong chẩn đoán UTV. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác của các thông sốđộng học trong chẩn đoán trong chẩn đoán UTV. Phương pháp: Hồi cứu các bệnh nhân(BN) chụp CHT vú có kết quả giải phẫu bệnh. Các trường hợp trênphân thành hai nhóm ung thư và không ung thư. Kết quả: Nghiên cứu trên 45 BN với 49 tổn thương (4 BN có tổn thương trên hai vú), ung thư vú thườngbắt thuốc nhanh, mạnh có đường cong động học dạng đào thải với độ nhạy 100%- 77,3%, độ đặc hiệu 74,1%-92,5% theo phương pháp định tính- phương pháp bán định lượng. Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của cácthông số lần lượt là tỉ lệ phần trăm bắt thuốc ban đầu (Einitial) 81,8%, 66,7%, 73,5%, tỉ lệ phần trăm bắt thuốcđỉnh (Epeak)100%, 37%, 65,3%, tỉ lệ bắt thuốc sớm (ESER) 59,1%, 85,2%, 75,5%, độ dốc bắt thuốc đỉnh (MSI)73,3%, 85,2%, 81,6%, độ dốc thải thuốc (SIslope)88,9%, 72,7%, 81,6%. Kết luận: CHT động học có giá trị chẩn đoán trong chẩn đoán ung thư vú với độ nhạy cao, độ đặc hiệu củaphương pháp bán định lượng cao hơn phương pháp định tính. Các thông số động học có độ nhạy, độ đặc hiệukhác nhau trong chẩn đoán UTV trong đó thông số độ dốc bắt thuốc đỉnh có giá trị nhất. Từ khóa: ung thư vú, cộng hưởng từ vú, cộng hưởng từ động học vúABSTRACT THE ROLE OF DYNAMIC CONTRAST- ENHANCED MRI IN BREAST CANCER DIAGNOSIS Ho Thi Minh Hoa, Huynh Phuong Hai, Le Hong Cuc, Thai Duong Anh Thuy, Nguyen Thi Thuy Linh, Nguyen Thi Minh Trang * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 98-103 Background: Breast cancer is the most common cancer in women worldwide. Currently, noninvasiveimaging techniques used to screen and diagnose the disease include mammography, sonography, magneticresonance imaging (MRI). Dynamic contrast enhanced (DCE) breast MRI is highly sensitive and is known todetect early stage breast cancers which are occult on physical examination, mammography and sonography. Objectives: Describe the type of contrast enhancement kinetic curve seen on DCE-MRI. Determine thesensitivity and specificity of the qualitative and semi-quantitative methods of DCE MRI in diagnostic breastcancer. Determine the sensitivity, specificity and accuracy of the semi- quantitative parameters of DCE MRI in1Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh-Đại học Y Dược TP. HCM 2Khoa Chẩn đoán Hình ảnh BV Ung Bướu3Khoa Chẩn đoán Hình ảnh Bệnh Viện Nhân dân Gia ĐịnhTác giả liên lạc: BS. Hồ Thị Minh Hòa ĐT: 0903919972 Email: mhoa127@yahoo.com98 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân TửNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021diagnostic breast cancer. Methods: A total of 45 patients with 49 lesions who underwent breast DCE- MRI and histopathology wereincluded in this retrospective study. All the cases were divided into two categories: cancer and no cancer. Result: For TIC categorization results, the sensitivity and specificity were 100%- 74.1% with the qualitativemethod and 77.3%- 92.5% with the semi- quatitative method. For the mean TIC derived using the semi-automatic method, the seensitivity, specificity and diagnostic accuracy were 73.3%, 85.2%, 81.6% for MSI,81.8%, 66.7%, 73.5% for Einitial, 100%, 37%, 65.3% for Epeak, 59.1%, 85.2%, 75.5% for ESER, 88.9%, 72.7%,81.6% for SIslope respectively. Conclusion: Breast DCE- MRI diagnoses breast cancer with high sensitivity, the specificity of the semi-quantitative method is higher than the qualitative method. The semi- quantitative parameters have differentsensitivity and specificity in diagnosis of breast cancer. MSI Keywords: breast cancer, breast MRI, breast DCE- MRIĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp tiến hành Ung thư vú (UTV) là ung thư thường gặp Tất cả trường hợp chụp CHT độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Ung thư vú Cộng hưởng từ vú Cộng hưởng từ động học vúTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 226 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0