Vai trò của cộng hưởng từ không tiêm tương phản nội khớp trong chẩn đoán rách chóp xoay
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 330.83 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rách chóp xoay là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây đau vai khiến bệnh nhân tìm kiếm điều trị. Việc quyết định điều trị nguyên nhân gây đau một phần nhờ vào kết quả hình ảnh học. Bài viết trình bày đánh giá khả năng của CHT không tiêm tương phản trong chẩn đoán RCXTB và RCXBP bằng cách đối chiếu kết quả phẫu thuật nội soi- được xem như tiêu chuẩn vàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của cộng hưởng từ không tiêm tương phản nội khớp trong chẩn đoán rách chóp xoay Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ KHÔNG TIÊM TƯƠNG PHẢN NỘI KHỚP TRONG CHẨN ĐOÁN RÁCH CHÓP XOAY Nguyễn Thị Minh Trang1, Đỗ Hải Thanh Anh1, Lê Quang Khang1, Nguyễn Thị Thùy Linh1, Nguyễn Quang Thái Dương1, Phạm Ngọc Hoa2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Rách chóp xoay là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây đau vai khiến bệnh nhân tìm kiếm điều trị. Việc quyết định điều trị nguyên nhân gây đau một phần nhờ vào kết quả hình ảnh học. Cộng hưởng từ (CHT) không tiêm tương phản nội khớp là một phương tiện chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn, thường được ưa chuộng để chẩn đoán trước mổ các trường hợp rách chóp xoay toàn bộ bề dày (RCXTB) hoặc rách chóp xoay bán phần (RCXBP). Mục tiêu: Đánh giá khả năng của CHT không tiêm tương phản trong chẩn đoán RCXTB và RCXBP bằng cách đối chiếu kết quả phẫu thuật nội soi- được xem như tiêu chuẩn vàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, báo cáo hàng loạt ca. Từ giữa tháng 1 năm 2016 đến tháng 8 năm 2019, tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh có 180 trường hợp đau vai đến khám, gồm 93 nam, 87 nữ, có tuổi từ 17-79 (trung bình là 53,3 tuổi) được chụp cộng hưởng từ 1,5 Tesla và 3 Tesla không tiêm tương phản trước khi được phẫu thuật nội soi khớp vai. Kết quả cộng hưởng từ ghi nhận có RCXTB, RCXBP hay không rách, nếu có rách sẽ phân thành các loại khác nhau dựa trên bốn biến định danh như: vị trí, kích thước, hình dạng, gân cơ rách sau đó đánh giá mức độ tương quan với kết quả phẫu thuật nội soi bằng hệ số Kappa và phép kiểm Marginal Homogeneity.Ghi nhận độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán dương và diện tích dưới đường ROC (AUC) của CHT 1,5 Tesla và 3 Tesla trong chẩn đoán RCX. Kết quả: CHT không tiêm tương phản trong chẩn đoán RCX với độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, tương ứng là: RCX nói chung (0,91; 0,84; 0,89; 0,86), RCX toàn bộ bề dày (0,92; 0,97; 0,93; 0,94), RBP (0,72; 0,89; 0,62; 0,9). Độ nhạy, độ đặc hiệu và AUC lần lượt trong chẩn đoán RCX toàn bộ bề dày máy 3 Tesla là 0,96; 0,97; 0,97 và máy 1,5 Tesla là 0,88; 0,96; 0,92. Kết luận: CHT 3 Tesla không tiêm tương phản nội khớp có độ chính xác cao hơn 1,5 Tesla trong chẩn đoán RCXTB và cả RCX bán phần. Kết hợp với việc mô tả các yếu tố khác (hình dạng, kích thước, gân cơ) trong RCX, CHT sẽ có giá trị lớn trong việc chẩn đoán RCX. Từ khóa: rách chóp xoay bán phần, rách chóp xoay toàn bộ bề dày, cộng hưởng từ ABSTRACT ROLE OF MAGNETIC RESONANCE IMAGING WITHOUT CONTRAST IN DIAGNOSIC ROTATOR CUFF TEARS Nguyen Thi Minh Trang, Do Hai Thanh Anh, Le Quang Khang, Nguyen Thi Thuy Linh, Nguyen Quang Thai Duong, Pham Ngọc Hoa * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 74-79 Background: Rotator cuff tears (RCT) are one of the most common causes of shoulder pain for which patients seek treatment. The decision making in management of causes of shoulder pain depends upon the results of imaging of the shoulder. Non-contrast magnetic resonance imaging (Nc-MRI) became the favored non- Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh- ĐH Y Dược TP. HCM 1 2Hội Chẩn đoán Hình ảnh TP. HCM Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Minh Trang ĐT: 0914433695 Email: trangdcb@gmail.com 74 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 invasively investigation for preoperative diagnosis of partial- and full-thickness rotator cuff tears. Objective: to evaluate the diagnostic efficacy of magnetic resonance imaging (MRI) for the detection of partial-thickness rotator cuff tears (PTT) and full-thickness rotator cuff tears(FTT) by comparing its findings with surgical findings as the gold standard. Method: Retrospective, cases study. Between January 2016 and August 2019, 93 men and 87 women aged 17 to 79 (mean 53.3) years underwent preoperative Nc-MRI 3.0 Tesla or 1.5 Tesla before arthroscopic operations on the glenohumeral joint at University Medical Center Ho Chi Minh City. MRI findings were categorized into PTT, FTT and no tears which were further divided into different types according to four main nominal data as site, size, shape and muscle involvement in RCT and were correlated with surgical findings for statistical calculation by using Kappa coefficient and Marginal Homogeneity test. We calculated Sensitive, Specific, Positive Predicted Value (PPV), Negative Predicted Value (NPV), and AUC of MRI 1. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của cộng hưởng từ không tiêm tương phản nội khớp trong chẩn đoán rách chóp xoay Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ KHÔNG TIÊM TƯƠNG PHẢN NỘI KHỚP TRONG CHẨN ĐOÁN RÁCH CHÓP XOAY Nguyễn Thị Minh Trang1, Đỗ Hải Thanh Anh1, Lê Quang Khang1, Nguyễn Thị Thùy Linh1, Nguyễn Quang Thái Dương1, Phạm Ngọc Hoa2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Rách chóp xoay là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây đau vai khiến bệnh nhân tìm kiếm điều trị. Việc quyết định điều trị nguyên nhân gây đau một phần nhờ vào kết quả hình ảnh học. Cộng hưởng từ (CHT) không tiêm tương phản nội khớp là một phương tiện chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn, thường được ưa chuộng để chẩn đoán trước mổ các trường hợp rách chóp xoay toàn bộ bề dày (RCXTB) hoặc rách chóp xoay bán phần (RCXBP). Mục tiêu: Đánh giá khả năng của CHT không tiêm tương phản trong chẩn đoán RCXTB và RCXBP bằng cách đối chiếu kết quả phẫu thuật nội soi- được xem như tiêu chuẩn vàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, báo cáo hàng loạt ca. Từ giữa tháng 1 năm 2016 đến tháng 8 năm 2019, tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh có 180 trường hợp đau vai đến khám, gồm 93 nam, 87 nữ, có tuổi từ 17-79 (trung bình là 53,3 tuổi) được chụp cộng hưởng từ 1,5 Tesla và 3 Tesla không tiêm tương phản trước khi được phẫu thuật nội soi khớp vai. Kết quả cộng hưởng từ ghi nhận có RCXTB, RCXBP hay không rách, nếu có rách sẽ phân thành các loại khác nhau dựa trên bốn biến định danh như: vị trí, kích thước, hình dạng, gân cơ rách sau đó đánh giá mức độ tương quan với kết quả phẫu thuật nội soi bằng hệ số Kappa và phép kiểm Marginal Homogeneity.Ghi nhận độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán dương và diện tích dưới đường ROC (AUC) của CHT 1,5 Tesla và 3 Tesla trong chẩn đoán RCX. Kết quả: CHT không tiêm tương phản trong chẩn đoán RCX với độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, tương ứng là: RCX nói chung (0,91; 0,84; 0,89; 0,86), RCX toàn bộ bề dày (0,92; 0,97; 0,93; 0,94), RBP (0,72; 0,89; 0,62; 0,9). Độ nhạy, độ đặc hiệu và AUC lần lượt trong chẩn đoán RCX toàn bộ bề dày máy 3 Tesla là 0,96; 0,97; 0,97 và máy 1,5 Tesla là 0,88; 0,96; 0,92. Kết luận: CHT 3 Tesla không tiêm tương phản nội khớp có độ chính xác cao hơn 1,5 Tesla trong chẩn đoán RCXTB và cả RCX bán phần. Kết hợp với việc mô tả các yếu tố khác (hình dạng, kích thước, gân cơ) trong RCX, CHT sẽ có giá trị lớn trong việc chẩn đoán RCX. Từ khóa: rách chóp xoay bán phần, rách chóp xoay toàn bộ bề dày, cộng hưởng từ ABSTRACT ROLE OF MAGNETIC RESONANCE IMAGING WITHOUT CONTRAST IN DIAGNOSIC ROTATOR CUFF TEARS Nguyen Thi Minh Trang, Do Hai Thanh Anh, Le Quang Khang, Nguyen Thi Thuy Linh, Nguyen Quang Thai Duong, Pham Ngọc Hoa * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 74-79 Background: Rotator cuff tears (RCT) are one of the most common causes of shoulder pain for which patients seek treatment. The decision making in management of causes of shoulder pain depends upon the results of imaging of the shoulder. Non-contrast magnetic resonance imaging (Nc-MRI) became the favored non- Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh- ĐH Y Dược TP. HCM 1 2Hội Chẩn đoán Hình ảnh TP. HCM Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Minh Trang ĐT: 0914433695 Email: trangdcb@gmail.com 74 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 invasively investigation for preoperative diagnosis of partial- and full-thickness rotator cuff tears. Objective: to evaluate the diagnostic efficacy of magnetic resonance imaging (MRI) for the detection of partial-thickness rotator cuff tears (PTT) and full-thickness rotator cuff tears(FTT) by comparing its findings with surgical findings as the gold standard. Method: Retrospective, cases study. Between January 2016 and August 2019, 93 men and 87 women aged 17 to 79 (mean 53.3) years underwent preoperative Nc-MRI 3.0 Tesla or 1.5 Tesla before arthroscopic operations on the glenohumeral joint at University Medical Center Ho Chi Minh City. MRI findings were categorized into PTT, FTT and no tears which were further divided into different types according to four main nominal data as site, size, shape and muscle involvement in RCT and were correlated with surgical findings for statistical calculation by using Kappa coefficient and Marginal Homogeneity test. We calculated Sensitive, Specific, Positive Predicted Value (PPV), Negative Predicted Value (NPV), and AUC of MRI 1. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Rách chóp xoay bán phần Rách chóp xoay toàn bộ bề dày Cộng hưởng từGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0