Vai trò của dây chằng nhân tạo trong phẫu thuật sửa van ít xâm lấn điều trị hở van hai lá do thoái hóa
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 403.92 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hở hai lá do thoái hoá có nguồn gốc từ tổn thương mô liên kết lá van. Phẫu thuật sửa van hai lá được xem là phương pháp điều trị tiêu chuẩn và có thể thực hiện được qua đường mổ ít xâm lấn. Bài viết trình bày đánh giá kết quả trung hạn và vai trò của kỹ thuật dây chằng nhân tạo trong phẫu thuật sửa van hai lá ít xâm lấn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của dây chằng nhân tạo trong phẫu thuật sửa van ít xâm lấn điều trị hở van hai lá do thoái hóaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 VAI TRÒ CỦA DÂY CHẰNG NHÂN TẠO TRONG PHẪU THUẬT SỬA VAN ÍT XÂM LẤN ĐIỀU TRỊ HỞ VAN HAI LÁ DO THOÁI HÓA Bùi Đức An Vinh1, Nguyễn Hoàng Định2,3TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hở hai lá do thoái hoá có nguồn gốc từ tổn thương mô liên kết lá van. Phẫu thuật sửa van hailá được xem là phương pháp điều trị tiêu chuẩn và có thể thực hiện được qua đường mổ ít xâm lấn. Mục tiêu: Đánh giá kết quả trung hạn và vai trò của kỹ thuật dây chằng nhân tạo trong phẫu thuật sửa vanhai lá ít xâm lấn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân hở van hai lá nặng do thoái hoá được phẫu thuật sửavan ít xâm lấn tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu loạt ca, dữ liệu hồi cứu. Kết quả: Từ 1/2018 – 8/2020, 69 bệnh nhân được phẫu thuật. Tuổi trung bình 50,2 tuổi, tỷ lệ nam:nữ1,9:1. Kỹ thuật chủ yếu là đặt vòng van (100,0%), dây chằng nhân tạo (65,2%), 2 (2,9%) biến chứng SAM. Thờigian thở máy trung bình 19,6 tiếng, không có trường hợp tử vong, thành công kỹ thuật 92,8%. Tỷ lệ không hởtái phát sau 3 tháng, 1 năm và 2 nămlần lượt là 97,1%, 92,6% và 92,6%. Kết luận: Sửa van hai lá sử dụngdây chằng nhân tạo khả thi và hiệu quả, đặc biệt trong phẫu thuậtít xâmlấn. Kỹ thuật dây chằng nhân tạo phù hợp với phẫu thuật viên trong giai đoạn đầu triển khai sửa van hai lá. Từ khoá: hở van hai lá thoái hoá, dây chằng nhân tạo, phẫu thuật sửa van hai lá ít xâm lấnABSTRACT THE ROLE OF ARTIFICIAL CHORDAE IN MINIMALLY INVASIVE CARDIAC SURGERY FOR DEGENERATIVE MITRAL REGURGITATION Bui Duc An Vinh, Nguyen Hoang Dinh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 188 - 194 Background: Degenerative mitral regurgitation is attributed to connective tissue weakening. Its standardtherapy, mitral valve plasty, can be applied through minimally invasive approach. Objectives: This study aimed at assessing technical features, mid–term outcomes, and the role of artificialchordae in minimally invasive mitral repair. Method: A retrospective case series of patients who underwent minimally invasive mitral repair at theUniversity Medical Center at Ho Chi Minh City. Results: from Jan 2018 to Aug 2020, 69 degenerative mitral regurgitation patients were operated withminimally invasive approaches. The mean age was 50.2.Male to female ratio was 1.9: 1. The most commontechniques wereannuloplasty ring implantation (100.0%), artificial chordal replacement (65.2%). 2 cases ofperioperative SAM were reported. Mean mechanical ventilation time was 19.6 hours. There was no mid–termmortality. Technical success was 92.8%. Freedom from recurrent mitral regurgitation was 97.1%, 92.6%, 92.6%at 3 months, one year, and 2 years consecutively. Conclusions: Iin our experience, mitral repair using artificial chordae appears to be feasible, safe and1Khoa Ngoại Lồng ngực – Tim mạch, Bệnh viện Trung Ương Huế2Khoa Phẫu thuật Tim mạch Người lớn, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM3Bộ môn Phẫu thuật Lồng ngực Tim mạch, Đại học Y Dược TP. HCMTác giả liên lạc: ThS. Bùi Đức Anh Vinh ĐT: 0376180991 Email: buiducanvinh@gmail.com188 Chuyên Đề Ngoại KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y họceffective, especially applicable to minimally invasive cardiac surgery. Artificial chordal replacement facilitates thelearning curve in minimally mitral valve repair. Keywords: degenerative mitral regurgitation, artificial chordae, minimally invasive mitral repairĐẶT VẤN ĐỀ Biến số nghiên cứu Hở hai lá (HoHL) do bệnh lý thoái hóa van Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngtim chiếm tỷ lệ 1 – 2% dân số thế giới, xảy ra do Tuổi, giới, chỉ số khối cơ thể (BMI), nguy cơcác tổn thương mô liên kết lá van hai lá. Phẫu tử vong phẫu thuật theo EuroSCORE II, phân độthuật sửa van hai lá là phương pháp điều trị tiêu suy tim theo NYHA, phân độ HoHL theochuẩn hiện nay với tỷ lệ sửa thành công hơn Carpentier, phân suất tống máu thất trái (LVEF).95%(1). Tại Việt Nam, bệnh lý van hai lá hậu thấp Đặc điểm phẫu thuậtđến nay vẫn chiếm vị trí chủ đạo, tuy vậy xu Đặc điểm tổn thương lá van, các kỹ thuật sửahướng bệnh nhân nhập viện điều trị vì bệnh lý van, số vòng van hai lá nhân tạo, thời gian kẹpthoái hóa van hai lá đang ngày càng tăng. Từ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của dây chằng nhân tạo trong phẫu thuật sửa van ít xâm lấn điều trị hở van hai lá do thoái hóaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 VAI TRÒ CỦA DÂY CHẰNG NHÂN TẠO TRONG PHẪU THUẬT SỬA VAN ÍT XÂM LẤN ĐIỀU TRỊ HỞ VAN HAI LÁ DO THOÁI HÓA Bùi Đức An Vinh1, Nguyễn Hoàng Định2,3TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hở hai lá do thoái hoá có nguồn gốc từ tổn thương mô liên kết lá van. Phẫu thuật sửa van hailá được xem là phương pháp điều trị tiêu chuẩn và có thể thực hiện được qua đường mổ ít xâm lấn. Mục tiêu: Đánh giá kết quả trung hạn và vai trò của kỹ thuật dây chằng nhân tạo trong phẫu thuật sửa vanhai lá ít xâm lấn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân hở van hai lá nặng do thoái hoá được phẫu thuật sửavan ít xâm lấn tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu loạt ca, dữ liệu hồi cứu. Kết quả: Từ 1/2018 – 8/2020, 69 bệnh nhân được phẫu thuật. Tuổi trung bình 50,2 tuổi, tỷ lệ nam:nữ1,9:1. Kỹ thuật chủ yếu là đặt vòng van (100,0%), dây chằng nhân tạo (65,2%), 2 (2,9%) biến chứng SAM. Thờigian thở máy trung bình 19,6 tiếng, không có trường hợp tử vong, thành công kỹ thuật 92,8%. Tỷ lệ không hởtái phát sau 3 tháng, 1 năm và 2 nămlần lượt là 97,1%, 92,6% và 92,6%. Kết luận: Sửa van hai lá sử dụngdây chằng nhân tạo khả thi và hiệu quả, đặc biệt trong phẫu thuậtít xâmlấn. Kỹ thuật dây chằng nhân tạo phù hợp với phẫu thuật viên trong giai đoạn đầu triển khai sửa van hai lá. Từ khoá: hở van hai lá thoái hoá, dây chằng nhân tạo, phẫu thuật sửa van hai lá ít xâm lấnABSTRACT THE ROLE OF ARTIFICIAL CHORDAE IN MINIMALLY INVASIVE CARDIAC SURGERY FOR DEGENERATIVE MITRAL REGURGITATION Bui Duc An Vinh, Nguyen Hoang Dinh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 188 - 194 Background: Degenerative mitral regurgitation is attributed to connective tissue weakening. Its standardtherapy, mitral valve plasty, can be applied through minimally invasive approach. Objectives: This study aimed at assessing technical features, mid–term outcomes, and the role of artificialchordae in minimally invasive mitral repair. Method: A retrospective case series of patients who underwent minimally invasive mitral repair at theUniversity Medical Center at Ho Chi Minh City. Results: from Jan 2018 to Aug 2020, 69 degenerative mitral regurgitation patients were operated withminimally invasive approaches. The mean age was 50.2.Male to female ratio was 1.9: 1. The most commontechniques wereannuloplasty ring implantation (100.0%), artificial chordal replacement (65.2%). 2 cases ofperioperative SAM were reported. Mean mechanical ventilation time was 19.6 hours. There was no mid–termmortality. Technical success was 92.8%. Freedom from recurrent mitral regurgitation was 97.1%, 92.6%, 92.6%at 3 months, one year, and 2 years consecutively. Conclusions: Iin our experience, mitral repair using artificial chordae appears to be feasible, safe and1Khoa Ngoại Lồng ngực – Tim mạch, Bệnh viện Trung Ương Huế2Khoa Phẫu thuật Tim mạch Người lớn, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM3Bộ môn Phẫu thuật Lồng ngực Tim mạch, Đại học Y Dược TP. HCMTác giả liên lạc: ThS. Bùi Đức Anh Vinh ĐT: 0376180991 Email: buiducanvinh@gmail.com188 Chuyên Đề Ngoại KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y họceffective, especially applicable to minimally invasive cardiac surgery. Artificial chordal replacement facilitates thelearning curve in minimally mitral valve repair. Keywords: degenerative mitral regurgitation, artificial chordae, minimally invasive mitral repairĐẶT VẤN ĐỀ Biến số nghiên cứu Hở hai lá (HoHL) do bệnh lý thoái hóa van Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngtim chiếm tỷ lệ 1 – 2% dân số thế giới, xảy ra do Tuổi, giới, chỉ số khối cơ thể (BMI), nguy cơcác tổn thương mô liên kết lá van hai lá. Phẫu tử vong phẫu thuật theo EuroSCORE II, phân độthuật sửa van hai lá là phương pháp điều trị tiêu suy tim theo NYHA, phân độ HoHL theochuẩn hiện nay với tỷ lệ sửa thành công hơn Carpentier, phân suất tống máu thất trái (LVEF).95%(1). Tại Việt Nam, bệnh lý van hai lá hậu thấp Đặc điểm phẫu thuậtđến nay vẫn chiếm vị trí chủ đạo, tuy vậy xu Đặc điểm tổn thương lá van, các kỹ thuật sửahướng bệnh nhân nhập viện điều trị vì bệnh lý van, số vòng van hai lá nhân tạo, thời gian kẹpthoái hóa van hai lá đang ngày càng tăng. Từ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Hở van hai lá thoái hóa Dây chằng nhân tạo Phẫu thuật sửa van hai lá ít xâm lấnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0