Danh mục

Vai trò của Dexamethasone trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 329.25 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết đánh giá vai trò của Dexamethasone (DEX) trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với kết quả đo trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART. Kết quả cho thấy, trở kháng cao nhất đo được tại 1 kênh điện cực là 22,4(kΩ), thấp nhất là 1,21(kΩ). Giá trị trung bình tại tất cả các kênh là 4,22(kΩ).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của Dexamethasone trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021impedance at one electrode channel was 22,4(kΩ), the điện cực ốc tai đối với trở kháng IFT và đáp ứnglowest was 1,21 (kΩ),the average value at all channels thần kinh ART.was 4,22(kΩ). The average impedance measured atthe apical, middle, and basal electrode channels all II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUachieved good results ( 0,05. - Thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2020 đếnThe results of auditory nerve response telemetry(ART): the good response rate at the apical, middle, tháng 8/2021and basal electrode groups was 72,7; 81,8 and - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viên Đại học Y84.8%. The results of auditory nerve response Hà Nội và bệnh viện đa khoa Tâm Anhtelemetry (ART) at the groups: pump DEX, electrode 2.1.3. Tiêu chuẩn lựa chọndip DEX and no DEX, the difference was not - Bệnh nhân ≥ 12 tháng tuổistatistically significant with p> 0,05. Conclusion: therole of Dexamethasone (DEX) in exposing the round - Đánh giá chức năng nghe trước phẫu thuật:window in cochlear implant surgery on impedance ABR, ASSR chẩn đoán nghe kém nặng/điếcfield telemetry (IFT) and auditory nerve response - Có phim CLVT, CHT xương thái dươngtelemetry (ART) was not statistically different from the - Bệnh nhân được chia làm nhóm sử dụngcontrol group. DEX và nhóm không sử dụng DEX Keywords: Cochlear implant, dexamethasone, - Bệnh nhân được đo trở kháng IFT và đápimpedance field telemetry, auditory nerve responsetelemetry ứng thần kinh ART sau đặt điện cực - Gia đình đồng ý tham gia nghiên cứuI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ Phẫu thuật cấy ốc tai điện tử là một phương - Bệnh nhân không đủ các điều kiện trênpháp phẫu thuật nhằm phục hồi khả năng nghe - Bệnh án không ghi đầy đủ các thông tin cầnnói của người bệnh khi bị nghe kém nặng, điếc nghiên cứumà dùng máy trợ thính kém hoặc khônghiệu 2.2. Phương pháp nghiên cứuquả. Việc đánh giá dữ liệu khách quan trong quá 2.2.1.Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứutrình phẫu thuật là một phần quan trọng của quy có can thiệptrình cấy ốc tai điện tử trên toàn thế giới. Đánh 2.2.2. Phương tiện nghiên cứugiá các thông số khách quan giúp cho việc phân - Máy nội soi Tai Mũi Họngtích, đánh giá tính toàn vẹn của thiết bị, vị trí - Máy đo chức năng nghecủa điện cực trong ốc tai cũng như xác định - Phim CLVT và CHT trước phẫu thuậtphản ứng thần kinh thính giác, hỗ trợ xác định - Bộ dụng cụ phẫu thuật cấy ốc tai điện tửtiên lượng, góp phần vào việc lựa chọn lập trình - Ốc tai điện tử hãng MED-EL và OTICONbộ thiết bị ngoài. Các quy trình trong phẫu thuật - Phần mềm đo trở kháng IFT và đáp ứngđược sử dụng phổ biến nhất hiện nay là phép đo thần kinh ARTtrở kháng IFT (impedance field telemetry) và 2.2.3. Vật liệu nghiên cứu. Dexamethasonephép đo đáp ứng thần kinh ART (auditory nerve 2.2.4. Thông số nghiên cứuresponse telemetry). Dexamethasone (DEX) là - Một số đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu:một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống tuổi, giới, mức độ nghe kém trước phẫu thuậtviêm và ức chế miễn dịch cao được sử dụng - Đặc điểm phim CLVT, CHT trước phẫu thuậttrong nhiều bệnh lý liên quan đến tai trong như - Yếu tố khó khăn trong phẫu thuật bộc lộbệnh Ménière, điếc đột ngột, bệnh lý tự miễn tổn cửa sổ trònthương tai trong. Ảnh hưởng của DEX tại chỗ - Kết quả phẫu thuật đo trở kháng IFT vàtrong cấy điện cực ốc tai làm giảm đáp ứng ART của 3 nhóm: bơm DEX trong bộc lộ cửa sổviêm, giảm sự hình thành mô sợi xơ hóa từ đó tròn (nhóm I), nhúng điện cực DEX (nhóm II) vàlàm giảm trở kháng, tăng đáp ứng thần kinh nhóm không sử dụng DEX (nhóm III) tại 3 nhómthính giác đã được báo cáo trong một số nghiên kênh điện cực: đỉnh, giữa, đáy.cứu trong khi một số nghiên cứu khác lại không *Tiêu chí đánh giá kết quả đo đáp ứng thầncho thấy hiệu quả. Chính vì vậy chúng tôi nghiên kinh ART:cứu đề tài này với mục tiêu: Đánh giá vai trò của - Đáp ứng tốt: các kên ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: