![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Vai trò của kỹ thuật hình ảnh nhạy từ và khuếch tán trên cộng hưởng từ trong phân độ mô học u sao bào
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.07 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U sao bào là loại u não thường gặp trong những loại u não nguyên phát. Việc phân độ mô học u sao bào rất quan trọng trong việc điều trị và tiên lượng. Bài viết trình bày xác định giá trị kỹ thuật cộng hưởng từ nhạy từ (SWI) và khuếch tán (DWI) trong phân độ mô học u sao bào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của kỹ thuật hình ảnh nhạy từ và khuếch tán trên cộng hưởng từ trong phân độ mô học u sao bàoY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ CỦA KỸ THUẬT HÌNH ẢNH NHẠY TỪ VÀ KHUẾCH TÁN TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG PHÂN ĐỘ MÔ HỌC U SAO BÀO Bùi Minh Tiến1, Nguyễn Thị Thùy Linh1, Lê Văn Phước1, Trần Thị Mai Thùy1, Lâm Thanh Ngọc1, Lê Quang Khang1, Phạm Ngọc Hoa2TÓM TẮT Đặt vấn đề: U sao bào là loại u não thường gặp trong những loại u não nguyên phát. Việc phân độ mô học usao bào rất quan trọng trong việc điều trị và tiên lượng. Mục tiêu: Xác định giá trị kỹ thuật cộng hưởng từ nhạy từ (SWI) và khuếch tán (DWI) trong phân độ môhọc u sao bào. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, khảo sát cộng hưởng từ nhạy từ và khuếch tántrước phẫu thuật ở 44 bệnh nhân có kết quả mô bệnh học là u sao bào từ 08/2017 đến 06/2020 tại bệnh viện ChợRẫy. Đánh giá liên quan giữa độ ác của u sao bào trên giải phẫu bệnh với giá trị của chỉ số khuếch tán biểu kiến(ADC) và giá trị tín hiệu nhạy từ trong u (ITSS). Kết quả: Giá trị ADC và ITSS của nhóm u độ ác cao và nhóm u độ ác thấp khác biệt có ý nghĩa thống kê (pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021x10-3mm2.sec-1 for ADC value, DWI has sensitivity of 83,3%, specifcity of 85.7%, PPV of 92.6% and NPV of70.6% for grading astrocytomas. At the cutofff point of 1.5 for ITSS, SWI has sensitivity of 76.7%, specifcity of85.7%, PPV of 92% and NPV of 63.2% for grading astrocytomas. Conclusions: DWI and SWI are valuable for grading of astrocytomas. Combination of two techniquesincreases diagnostic sensitivity and accuracy for glioma grading. Keywords: astrocytoma grading, magnetic resonance imaging, susceptibility weighted imaging, diffusionweighted imagingĐẶT VẤn ĐỀ Tiêu chí loại trừ U sao bào là loại u não thường gặp trong Bệnh nhân u sao bào đã phẫu thuật hoặc sửnhững loại u não nguyên phát. Việc phân độ mô dụng phương pháp điều trị khác. Các bệnh nhânhọc u sao bào rất quan trọng trong việc điều trị có cộng hưởng từ nhiễu ảnh, không đạt yêu cầuvà tiên lượng. chẩn đoán. Cộng hưởng từ khuếch tán đã được sử dụng Phương pháp nghiên cứurộng rãi trong phân độ u sao bào, giá trị chỉ số Thiết kế nghiên cứukhuếch tán biểu kiến (ADC) khác nhau có ý Mô tả cắt ngang phân tích.nghĩa giữa hai nhóm u sao bào độ ác thấp và độác cao. Tuy nhiên, giá trị của ADC được suy ra từ Kỹ thuật chụp cộng hưởng từcộng hưởng từ khuếch tán liên quan tới nước di Cộng hưởng từ khuếch tán: TR/TE 4500/88chuyển khoang gian bào và không có liên quan ms, góc lật (FA) 90o, độ dày lát cắt 5mm, cáchvới mức độ tăng sinh tế bào. Cộng hưởng từ khoảng 2,5 mm, Orientation tranversal, chiều ghinhạy từ là một kỹ thuật có thể phát hiện những tín hiệu phải sang trái, trường khảo sát (FOV):mạch máu nhỏ và những sản phẩm thoái hóa 220x220 mm và ma trận ảnh: 192x192, Thời giancủa máu. Nhiều nghiên cứu cho thấy sự tăng chụp (TA) 1:57. Hình DWI thu được ở các giá trịsinh mạch máu và xuất huyết trong u đóng một b=0, b=500, b=1000 bằng chuỗi xung EPI, kỹvai trò quan trọng trong phân độ mô học u sao thuật xoá mỡ đặt trước các xung khảo sát. Hìnhbào. Các mạch máu và sản phẩm thoái hóa của bản đồ ADC được tính toán theo phần mềm củamáu biểu thị bằng tín hiệu cảm từ trung tâm tổn máy và hiển thị đồng thời sau khi nhận các hìnhthương (ITSS) là những tín hiệu thấp trong khối khuyesch tán (DWI), với giá trị b=1000.u trên hình cường độ của cộng hưởng từ nhạy từ Cộng hưởng từ nhạy từ: TR/TE 28/20 ms, gócvà có ý nghĩa trong phân độ mô học u theo lật (FA) 15o, SNR 1, voxel size 0,7x0,7x1,8 mm, độnhiều nghiên cứu gần đây(1). dày lắt cắt 1,8 mm, Dist. Factor 20%, OrientationMục tiêu tranversal, chiều ghi tín hiệu phải sang trái, FOV Nhằm xác định giá trị kỹ thuật cộng hưởng read 230mm, FOV Phase 75%, Averages 1,từ nhạy từ và khuếch tán trong phân độ mô học Concatenations 1, Slice oversampling 11,1%,u sao bào. Slices per slab 72, Thời gian chụp (TA) 2:07.ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Phân tích số liệu Quản lý và xử lý số liệu bằng phần mềmĐối tượng ngh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của kỹ thuật hình ảnh nhạy từ và khuếch tán trên cộng hưởng từ trong phân độ mô học u sao bàoY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ CỦA KỸ THUẬT HÌNH ẢNH NHẠY TỪ VÀ KHUẾCH TÁN TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG PHÂN ĐỘ MÔ HỌC U SAO BÀO Bùi Minh Tiến1, Nguyễn Thị Thùy Linh1, Lê Văn Phước1, Trần Thị Mai Thùy1, Lâm Thanh Ngọc1, Lê Quang Khang1, Phạm Ngọc Hoa2TÓM TẮT Đặt vấn đề: U sao bào là loại u não thường gặp trong những loại u não nguyên phát. Việc phân độ mô học usao bào rất quan trọng trong việc điều trị và tiên lượng. Mục tiêu: Xác định giá trị kỹ thuật cộng hưởng từ nhạy từ (SWI) và khuếch tán (DWI) trong phân độ môhọc u sao bào. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, khảo sát cộng hưởng từ nhạy từ và khuếch tántrước phẫu thuật ở 44 bệnh nhân có kết quả mô bệnh học là u sao bào từ 08/2017 đến 06/2020 tại bệnh viện ChợRẫy. Đánh giá liên quan giữa độ ác của u sao bào trên giải phẫu bệnh với giá trị của chỉ số khuếch tán biểu kiến(ADC) và giá trị tín hiệu nhạy từ trong u (ITSS). Kết quả: Giá trị ADC và ITSS của nhóm u độ ác cao và nhóm u độ ác thấp khác biệt có ý nghĩa thống kê (pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021x10-3mm2.sec-1 for ADC value, DWI has sensitivity of 83,3%, specifcity of 85.7%, PPV of 92.6% and NPV of70.6% for grading astrocytomas. At the cutofff point of 1.5 for ITSS, SWI has sensitivity of 76.7%, specifcity of85.7%, PPV of 92% and NPV of 63.2% for grading astrocytomas. Conclusions: DWI and SWI are valuable for grading of astrocytomas. Combination of two techniquesincreases diagnostic sensitivity and accuracy for glioma grading. Keywords: astrocytoma grading, magnetic resonance imaging, susceptibility weighted imaging, diffusionweighted imagingĐẶT VẤn ĐỀ Tiêu chí loại trừ U sao bào là loại u não thường gặp trong Bệnh nhân u sao bào đã phẫu thuật hoặc sửnhững loại u não nguyên phát. Việc phân độ mô dụng phương pháp điều trị khác. Các bệnh nhânhọc u sao bào rất quan trọng trong việc điều trị có cộng hưởng từ nhiễu ảnh, không đạt yêu cầuvà tiên lượng. chẩn đoán. Cộng hưởng từ khuếch tán đã được sử dụng Phương pháp nghiên cứurộng rãi trong phân độ u sao bào, giá trị chỉ số Thiết kế nghiên cứukhuếch tán biểu kiến (ADC) khác nhau có ý Mô tả cắt ngang phân tích.nghĩa giữa hai nhóm u sao bào độ ác thấp và độác cao. Tuy nhiên, giá trị của ADC được suy ra từ Kỹ thuật chụp cộng hưởng từcộng hưởng từ khuếch tán liên quan tới nước di Cộng hưởng từ khuếch tán: TR/TE 4500/88chuyển khoang gian bào và không có liên quan ms, góc lật (FA) 90o, độ dày lát cắt 5mm, cáchvới mức độ tăng sinh tế bào. Cộng hưởng từ khoảng 2,5 mm, Orientation tranversal, chiều ghinhạy từ là một kỹ thuật có thể phát hiện những tín hiệu phải sang trái, trường khảo sát (FOV):mạch máu nhỏ và những sản phẩm thoái hóa 220x220 mm và ma trận ảnh: 192x192, Thời giancủa máu. Nhiều nghiên cứu cho thấy sự tăng chụp (TA) 1:57. Hình DWI thu được ở các giá trịsinh mạch máu và xuất huyết trong u đóng một b=0, b=500, b=1000 bằng chuỗi xung EPI, kỹvai trò quan trọng trong phân độ mô học u sao thuật xoá mỡ đặt trước các xung khảo sát. Hìnhbào. Các mạch máu và sản phẩm thoái hóa của bản đồ ADC được tính toán theo phần mềm củamáu biểu thị bằng tín hiệu cảm từ trung tâm tổn máy và hiển thị đồng thời sau khi nhận các hìnhthương (ITSS) là những tín hiệu thấp trong khối khuyesch tán (DWI), với giá trị b=1000.u trên hình cường độ của cộng hưởng từ nhạy từ Cộng hưởng từ nhạy từ: TR/TE 28/20 ms, gócvà có ý nghĩa trong phân độ mô học u theo lật (FA) 15o, SNR 1, voxel size 0,7x0,7x1,8 mm, độnhiều nghiên cứu gần đây(1). dày lắt cắt 1,8 mm, Dist. Factor 20%, OrientationMục tiêu tranversal, chiều ghi tín hiệu phải sang trái, FOV Nhằm xác định giá trị kỹ thuật cộng hưởng read 230mm, FOV Phase 75%, Averages 1,từ nhạy từ và khuếch tán trong phân độ mô học Concatenations 1, Slice oversampling 11,1%,u sao bào. Slices per slab 72, Thời gian chụp (TA) 2:07.ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Phân tích số liệu Quản lý và xử lý số liệu bằng phần mềmĐối tượng ngh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Phân độ u sao bào U sao bào Cộng hưởng từ Chỉ số khuếch tán biểu kiếnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 224 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0