Vai trò của nội soi, mô bệnh học trong chẩn đoán polyp đại trực tràng và polyp đại trực tràng ung thư hóa
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 375.31 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với 2 mục tiêu chính: Thứ nhất xác định tỷ lệ, hình ảnh nội soi và mô bệnh học polyp đại trực tràng ở các bệnh nhân được nội soi đại tràng và thứ hai xác định mối liên quan giữa kích thước polyp với nguy cơ ung thư hóa. Nghiên cứu tiến hành trên 5,596 bệnh nhân được nội soi đại tràng ống mềm ở bệnh viện TƯQĐ 108 và bệnh viện Nhân Dân Gia Định
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của nội soi, mô bệnh học trong chẩn đoán polyp đại trực tràng và polyp đại trực tràng ung thư hóaYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcVAITRÒCỦANỘISOI,MÔBỆNHHỌCTRONGCHẨNĐOÁNPOLYPĐẠITRỰCTRÀNGVÀPOLYPĐẠITRỰCTRÀNGUNGTHƯHÓAVõHồngMinhCông*,TrịnhTuấnDũng**,VũVănKhiên**TÓMTẮTMụctiêu:(1)Xácđịnhtỷlệ,hìnhảnhnộisoivàmôbệnhhọcpolypđạitrựctràngởcácbệnhnhânđượcnộisoiđạitràngvà(2)xácđịnhmốiliênquangiữakíchthướcpolypvớinguycơungthưhóa.Đốitượngvàphươngpháp:Nghiêncứumôtảcắtngangtiếnhànhtrên5,596bệnhnhânđượcnộisoiđạitràngốngmềmởbệnhviệnTƯQĐ108vàbệnhviệnNhânDânGiaĐịnhtrongthờigian24tháng(06/2009‐06/2011).Cácdữkiệnvềlâmsàng,nộisoivàmôbệnhhọccủacácbệnhnhânđượcchẩnđoánpolypđạitrựctràngđượcghinhậntheomộtmẫubệnhánnghiêncứuthốngnhất.Kếtquả:Tầnsuấtpolypđạitrựctrànglà10,15%(568/5596).Tuổitrungbìnhcủabệnhnhânbịpolypđạitrựctrànglà49,3±13,7vớitỷlệnam/nữlà2,45.Lýdochínhđikhámbệnhlàđingoàiphâncómáu(68,1%).Polypgặpnhiềuởtrựctràng(47,7%)vàđạitràngsigma(27,7%).Tỷlệbệnhnhâncópolypkíchthướctrên2cmlà5,8%(51/872).Polypbáncuốngchiếmtỷlệcaonhất(59,3%).Trênmôbệnhhọc,polyputuyếnchiếmtỷlệ69,5%.Tỷlệungthưhóatrêncácpolyppháthiệnđượclà4,9%(29/593).Mứcđộnguycơtăngdầntheokíchthướcpolyp:sovớicácpolypkíchthước≤2cm,nguycơungthưhóaởcácpolypcókíchthước>2cmcaorõrệtvớip2cm.Từkhóa:Polypđạitrựctràng;polypđạitrựctràngungthưhóa.ABSTRACTTHEROLEOFCOLONOSCOPYANDHISTOLOGICALEXAMINATIONINTHEDIAGNOSISOFCOLORECTALPOLYPSANDCOLORECTALCANCERPOLYPSVoHongMinhCong,TrinhTuanDung,VuVanKhien*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:32‐38Aims: (1) To determine the prevalence, the endoscopic and pathologic characteristics of colorectal polyps(CRP) in patients who underwent colonoscopy, and (2) to assess the association between the diameter ofcolorectalpolypswiththeirscancerrisk.Subjects and methods: A cross‐sectional study was conducted on 5.596 patients who underwentcolonoscopyfromJune2009toJune2011inhospital108andGiaDinhpeople’shospital.Clinical,endoscopicandpathologicinformationofpatientswithCRPwererecordedaccordingtoapredeterminedprotocol.Results: Theprevalenceofcolorectalpolypwas10.15%(568/5596).ThemeanageofpatientswithCRPwas 49.3 ± 13.7 with the male‐to‐female ratio of 2.45. The most common chief complaint was bloody stools(68.1%). Polyps were found most common in rectum (47.7%) and sigmoid colon (27.7%). The number ofpatientswithCRPwhichweremorethan2cmindiameterwas5.8%(51/872).Therateofsemi‐pedunculatedpolypwas59.3%.Therateofadenomatouspolypwas69.5%andthatofcancerouspolypwas4.9%(29/593).*KhoaNộiTiêuhóa‐BệnhviệnNhânDânGiaĐịnh,Tácgiảliênlạc:ThS.BS.VõHồngMinhCôngĐT:0903.682.290Email:bsminhcong@gmail.comHộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm201331YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcThe risk of cancer correlated with the diameter of the polyp: compared with polyps less or equal to 2cm indiameter,polypsmorethan2cmindiameterhadasignificantlyhigherriskofobtainingcancerousareas(OR=22.08(CI95%,9.1–54.1)),p 2 cm, chiếm tỷ lệ 33,3%(bảng6).Kích thước polyp (mm)< 10 mm11-20 mm> 20 mmTổngn (%)354/872 (40,6%)467/872 (53,6%)51/872 (5,8%)872/872 (100%)Bảng5:KếtquảmôbệnhhọcpolypđạitràngMBH polypPolyp u tuyếnPolyp tăng sảnPolyp thanh thiếu niênPolyp viêmPolyp ung thư hóaTổngĐặc điểm MBH về polyp utuyếnU tuyến ốngU tuyến ống – nhung maoU tuyến nhung maoTổng sốN (%)412/593 (69,5%)81/593(13,7%)21/593 (3,5%)50/593 (8,4%)29/593 (4,9%)593/593 (100%)n (%)311/412 (75,4%)61/412 (14,8%)40/412 (9,8%)412/412 (100%)Bảng6:Mốiliênquangiữakíchthướcpolypvớitỷlệpolypungthưhóa.HộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm201333YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcKích thước polyp < 1 cm 1-2 cm > 2 cmTỷ lệ polyp ung thư 0/75 12/46717/51hóa(0%) (2,56%) (33,3%)Tổng29/593(4,9%)BÀNLUẬNĐặcđiểmlâmsàngchungvềpolypĐTTTỷ lệ phát hiện polyp ĐTT qua nội soi đạitràngTrong nghiên cứu của chúng đã tiến hànhthuthậpbệnhnhântrong2nămtại2Bệnhviện:bệnh viện TƯQĐ 108 và bệnh viện Nhân DânGia Định (Thành phố Hồ Chí Minh). Kết quảtrìnhbàytrongbảng1chobiết:Tỷlệpolypđạitrực tràng đã được phát hiện là: 568/5596(10,15%). Trong các thập kỷ 80‐90 của th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của nội soi, mô bệnh học trong chẩn đoán polyp đại trực tràng và polyp đại trực tràng ung thư hóaYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcVAITRÒCỦANỘISOI,MÔBỆNHHỌCTRONGCHẨNĐOÁNPOLYPĐẠITRỰCTRÀNGVÀPOLYPĐẠITRỰCTRÀNGUNGTHƯHÓAVõHồngMinhCông*,TrịnhTuấnDũng**,VũVănKhiên**TÓMTẮTMụctiêu:(1)Xácđịnhtỷlệ,hìnhảnhnộisoivàmôbệnhhọcpolypđạitrựctràngởcácbệnhnhânđượcnộisoiđạitràngvà(2)xácđịnhmốiliênquangiữakíchthướcpolypvớinguycơungthưhóa.Đốitượngvàphươngpháp:Nghiêncứumôtảcắtngangtiếnhànhtrên5,596bệnhnhânđượcnộisoiđạitràngốngmềmởbệnhviệnTƯQĐ108vàbệnhviệnNhânDânGiaĐịnhtrongthờigian24tháng(06/2009‐06/2011).Cácdữkiệnvềlâmsàng,nộisoivàmôbệnhhọccủacácbệnhnhânđượcchẩnđoánpolypđạitrựctràngđượcghinhậntheomộtmẫubệnhánnghiêncứuthốngnhất.Kếtquả:Tầnsuấtpolypđạitrựctrànglà10,15%(568/5596).Tuổitrungbìnhcủabệnhnhânbịpolypđạitrựctrànglà49,3±13,7vớitỷlệnam/nữlà2,45.Lýdochínhđikhámbệnhlàđingoàiphâncómáu(68,1%).Polypgặpnhiềuởtrựctràng(47,7%)vàđạitràngsigma(27,7%).Tỷlệbệnhnhâncópolypkíchthướctrên2cmlà5,8%(51/872).Polypbáncuốngchiếmtỷlệcaonhất(59,3%).Trênmôbệnhhọc,polyputuyếnchiếmtỷlệ69,5%.Tỷlệungthưhóatrêncácpolyppháthiệnđượclà4,9%(29/593).Mứcđộnguycơtăngdầntheokíchthướcpolyp:sovớicácpolypkíchthước≤2cm,nguycơungthưhóaởcácpolypcókíchthước>2cmcaorõrệtvớip2cm.Từkhóa:Polypđạitrựctràng;polypđạitrựctràngungthưhóa.ABSTRACTTHEROLEOFCOLONOSCOPYANDHISTOLOGICALEXAMINATIONINTHEDIAGNOSISOFCOLORECTALPOLYPSANDCOLORECTALCANCERPOLYPSVoHongMinhCong,TrinhTuanDung,VuVanKhien*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:32‐38Aims: (1) To determine the prevalence, the endoscopic and pathologic characteristics of colorectal polyps(CRP) in patients who underwent colonoscopy, and (2) to assess the association between the diameter ofcolorectalpolypswiththeirscancerrisk.Subjects and methods: A cross‐sectional study was conducted on 5.596 patients who underwentcolonoscopyfromJune2009toJune2011inhospital108andGiaDinhpeople’shospital.Clinical,endoscopicandpathologicinformationofpatientswithCRPwererecordedaccordingtoapredeterminedprotocol.Results: Theprevalenceofcolorectalpolypwas10.15%(568/5596).ThemeanageofpatientswithCRPwas 49.3 ± 13.7 with the male‐to‐female ratio of 2.45. The most common chief complaint was bloody stools(68.1%). Polyps were found most common in rectum (47.7%) and sigmoid colon (27.7%). The number ofpatientswithCRPwhichweremorethan2cmindiameterwas5.8%(51/872).Therateofsemi‐pedunculatedpolypwas59.3%.Therateofadenomatouspolypwas69.5%andthatofcancerouspolypwas4.9%(29/593).*KhoaNộiTiêuhóa‐BệnhviệnNhânDânGiaĐịnh,Tácgiảliênlạc:ThS.BS.VõHồngMinhCôngĐT:0903.682.290Email:bsminhcong@gmail.comHộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm201331YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcThe risk of cancer correlated with the diameter of the polyp: compared with polyps less or equal to 2cm indiameter,polypsmorethan2cmindiameterhadasignificantlyhigherriskofobtainingcancerousareas(OR=22.08(CI95%,9.1–54.1)),p 2 cm, chiếm tỷ lệ 33,3%(bảng6).Kích thước polyp (mm)< 10 mm11-20 mm> 20 mmTổngn (%)354/872 (40,6%)467/872 (53,6%)51/872 (5,8%)872/872 (100%)Bảng5:KếtquảmôbệnhhọcpolypđạitràngMBH polypPolyp u tuyếnPolyp tăng sảnPolyp thanh thiếu niênPolyp viêmPolyp ung thư hóaTổngĐặc điểm MBH về polyp utuyếnU tuyến ốngU tuyến ống – nhung maoU tuyến nhung maoTổng sốN (%)412/593 (69,5%)81/593(13,7%)21/593 (3,5%)50/593 (8,4%)29/593 (4,9%)593/593 (100%)n (%)311/412 (75,4%)61/412 (14,8%)40/412 (9,8%)412/412 (100%)Bảng6:Mốiliênquangiữakíchthướcpolypvớitỷlệpolypungthưhóa.HộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm201333YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcKích thước polyp < 1 cm 1-2 cm > 2 cmTỷ lệ polyp ung thư 0/75 12/46717/51hóa(0%) (2,56%) (33,3%)Tổng29/593(4,9%)BÀNLUẬNĐặcđiểmlâmsàngchungvềpolypĐTTTỷ lệ phát hiện polyp ĐTT qua nội soi đạitràngTrong nghiên cứu của chúng đã tiến hànhthuthậpbệnhnhântrong2nămtại2Bệnhviện:bệnh viện TƯQĐ 108 và bệnh viện Nhân DânGia Định (Thành phố Hồ Chí Minh). Kết quảtrìnhbàytrongbảng1chobiết:Tỷlệpolypđạitrực tràng đã được phát hiện là: 568/5596(10,15%). Trong các thập kỷ 80‐90 của th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Vai trò của nội soi Mô bệnh học Chẩn đoán polyp đại trực tràng Polyp đại trực tràng ung thư hóaTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
12 trang 196 0 0