Danh mục

Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán ung thư nội mạc tử cung

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 826.41 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán ung thư nội mạc tử cung mô tả đặc điểm siêu âm của ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và xác định vai trò của siêu âm trong chẩn đoán UTNMTC theo thang điểm IETA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán ung thư nội mạc tử cung vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 systematic review and meta-analysis, PloS. Negl. 7. WHO (2012), Handbook World Health Trop. Dis., 15(8), p. e0009666. Organization And Special Programme For 6. T. Nguyen M., Ho T. N., Nguyen V. V., et al. Research And Training In Tropical Diseases. (2017), An Evidence-Based Algorithm for Early 8. Yolanda N., Harris Alfan (2017), Initial clinical Prognosis of Severe Dengue in the Outpatient and laboratory profiles to predict pediatric Dengue Setting, Clinical Infectious Diseases, 64(5), pp. infection severity, Paediatr. Indones., 57(6), pp. 656-663. 303-309. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG Nghiêm Phương Thảo1, Lưu Ngọc Bảo Trân1, Võ Thanh Mai2 TÓM TẮT Từ khóa: siêu âm, ung thư nội mạc tử cung, thang điểm IETA 7 Mục tiêu: mô tả đặc điểm siêu âm của ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và xác định vai trò của SUMMARY siêu âm trong chẩn đoán UTNMTC theo thang điểm IETA. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi ROLE OF ULTRASOUND IN DIAGNOSIS OF cứu trên 343 phụ nữ đến khám phụ khoa tại bệnh viện ENDOMETRIAL CANCER Từ Dũ từ 01/2019 đến 06/2022. Tất cả các trường hợp Objective: To describe the sonographic features này đều được siêu âm 2D, Doppler màu qua ngã âm and to define role of ultrasound in diagnostic of đạo và có kết quả giải phẫu bệnh nội mạc tử cung endometrial cancer (EC) using the International (NMTC) trên mô nạo sinh thiết lòng tử cung. Kết quả: Endometrial Tumor Analysis (IETA) terminology. Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu 44,50± Methods: A cross-sectional retrospective study of 343 8,14 tuổi, nhóm >45 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất 51,3%. women with biopsy endometrial undergoing Nhóm bệnh nhân có BMI ≥25 chiếm 46,4%. Có 9 standardized transvaginal grayscale and Doppler trường hợp (2,6%) ung thư nội mạc tử cung. Bề dày ultrasound (US) examination according to the IETA trung bình NMTC của nhóm UTNMTC là study protocol. Results: Median age was 44,50± 22,82±18,52mm cao hơn nhóm lành tính là 8,14, patients with BMI ≥ 25 accounted for 46.4%. 11,72±6,67mm (p=0,001). Đa số các trường hợp There were 9 cases (2,6%) of endometrial cancer. The UTNMTC có cấu trúc NMTC không đồng dạng mean endometrial thickness (ET) of endometrial (77,8%), đường giữa NMTC không quan sát được cancer group was 22,82±18,52mm, higher than (66,7%), khó xác định ranh giới giữa NMTC và cơ tử benign group (11,72±6,67mm), p=0,001. The cung (66,7%), bờ NMTC không đều (88,9%), không majority of EC had non-uniform echogenicity (77,8%), có dịch trong lòng tử cung (77,8%). Trên siêu âm not-defined endometrial midline (66,7%), not-defined Doppler, nhóm UTNMTC có tín hiệu màu nhiều endometrial-myometrial junction (66,7%), no fluid in (33,4%) và có nhiều mạch máu (44,5%). Khi không the endometrial cavity (77,8%). When there is no sign có dấu hiệu ‘’khó xác định ranh giới giữa NMTC và cơ ‘’not defined endometrial-myometrial junction ‘’, the TC’’ thì nguy cơ UTNTC giảm 96% (p 2 increased the risk of endometrial ung thư nội mạc tử cung với OR lần lượt là 90,9 và cancer with an OR of 90.9 and 66.7 times, respectively 66,7 lần (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 và 77,1%1. Mặc dù ung thư nội mạc tử cung có đồng dạng tiên lượng tương đối tốt, có tỷ lệ thời gian sống - Đánh giá thang điểm Doppler theo quy ước thêm sau 5 năm khá cao từ 70% đến 80%, tuy của IOTA (tổ chức Phân tích khối u buồng trứng nhiên để đạt được kết quả điều trị tốt ngoài lựa quốc tế)7: 1 điểm khi không thấy tín hiệu dòng chọn phương pháp điều trị thì việc chẩn đoán chảy nào, 2 điểm khi chỉ phát hiện được tín hiệu sớm và cân nhắc các yếu tố tiên lượng là vô dòng chảy tối thiểu, 3 điểm khi phát hiện tín hiệu cùng quan trọng giúp kéo dài thời gian sống dòng chảy trung bình, 4 điểm khi có nhiều tín thêm cho bệnh nhân2,3,4. hiệu dòng chảy. Trong những năm gần đây siêu âm qua ngã - Hình thái mạch máu: Dạng một mạch máu âm đạo đã cải thiện đáng kể khả năng chẩn trội, dạng phân tán, dạng vòng tròn. đoán chính xác và quản lý các bất thường ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: