Vai trò phẫu thuật nạo hạch trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có hạch N2
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.65 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giá giá trị của chụp vi tính cắt lớp trong đánh giá di căn hạch trung thất, và kết quả ngắn hạn và dài hạn của ung thư phổi có hạch trung thất được điều trị phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò phẫu thuật nạo hạch trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có hạch N2 VAI TRÒ PHẪU THUẬT NẠO HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ HẠCH N2 VAI TRÒ PHẪU THUẬT NẠO HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ HẠCH N2 Đỗ Kim Quế*, Đào Hồng Quân* TÓM TẮT based on AJCC 1997. Trong thời gian 10 năm từ năm 2004 tới Primary outcomes are mortality rate,năm 2014 có 94 bệnh nhân ung thư phổi không tế morbidities. Over all survial, disease freedbào nhỏ có hạch trung thất đã được phẫu thuật tại survival, 5 years survival.bệnh viện Thống Nhất. 78 trường hợp cắt 1 thùy All patients underwent lobectomy orphổi chiếm tỉ lệ 83%, 2 trường hợp cắt 2 thùy pneumonectomy with lymph node dissection.phổi chiếm tỉ lệ 2,1%, cắt toàn bộ 1 bên phổi Adjuvant chemotherapy with platinum basedtrong 3 trường hợp chiếm tỉ lệ 3,2%, 3 trường regimen were given for all patients.hợp mổ nội soi cắt thùy phổi chiếm tỉ lệ 3,2%, 8 78 patients (83,0%) underwent lobectomy,trường hợp mổ thám sát sinh thiết u và hạch trung 2 patients (2,1%) underwent bilobectomy, 3thất chiếm tỉ lệ 8,5%. Tất cả 94 bệnh nhân đều patients (3,2%) underwent pneumonectomy; 3được hóa trị bổ trợ với phác đồ có platinum. patients (3,2%) underwent endoscopic 62 trường hợp phát hiện có hạch trung thất lobectomy, 8 patients (8,5%) underwenttrước mổ trên chụp vi tính cắt lớp chiếm tỉ lệ explorative operation. 62 cases (66,0%) have66,0%. 42 trường hợp hạch trung thất phát hiện mediastinal lymph node on CT scan beforecó tế bào ung thư di căn trên mô bệnh học chiếmtỉ lệ 44,7%. operation. 42 cases (44,7%) with N2 are positive on histologic findings.* Kết quả sớm cho thấy không có tử vong dophẫu thuật. 1 trường hợp chảy máu sau mổ chiếm No mortality, 1 cases had post operationtỉ lệ 1,1%. Xẹp phổi do tắc đàm 1 trường hợp, bleeding, 1 case had atelectasia, 2 cases hadtràn khí màng phổi kéo dài 2 trường hợp. prolonged air leak. Thời gian sống thêm trung bình là 36 tháng, 5 years survival is 19,1%, in group with N2thời gian sống thêm không bệnh trung bình là positive is 14,3% and in group N2 negative is 23,1%30,4 tháng. Tỉ lệ sống thêm 5 năm là 19,1%. Có Key words: Resectable NSCLC, adjuvantsự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân có hạch N2 có chemotherapy.tế bào ung thư di căn và nhóm hạch N2 không cótế bào ung thư di căn về thời gian sống thêm 5 I. ĐẶT VẤN ĐỀnăm lần lượt là 14,3% và 23,1%. Ung thư phổi là một trong những ung thư Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, thường gặp nhất ở cả nam lẫn nữ và là nguyênhoá trị bổ trợ, nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung SUMARY thư. Hiện nay tần suất ung thư phổi có khuynh ROLE OF LYMPH NODE DISSECTION IN hướng gia tăng tại các nước đang phát triển trong SURGICAL TREATMENT FOR NON SMALL đó có Việt Nam. Theo báo cáo của Ủy ban phòngCELL LUNG CANCER WITH N2 ON OPERATION * Bệnh viện Thống Nhất TPHCM During 10 years from 2004 to 2014 we treat Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Đỗ Kim Quếfor 94 patients who have NSCLC with N2 were Ngày nhận bài: 01/05/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/05/2018 Phản Biện Khoa học: GS.TS. Bùi Đức Phúoperated in Thong Nhat hospital. Staging was PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng 17 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 23 - THÁNG 6/2018chống ung thư quốc gia Việt nam tỉ lệ ung thư bào nhỏ được điều trị phẫu thuật tại bệnh việnphổi ở nam giới là 30,7 / 100.000 dân và 6,7 / Thống nhất trong thời gian từ tháng 2004 tới 2014.100.000 dân ở nữ giới. Hàng năm ở Việt nam có 2.2. Phương pháp:khoảng 21.800 trường hợp ung thư phổi mới mắc Nghiên cứu tiền cứu mô tả cắt dọc.và khoảng 19.500 trường hợp tử vong. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Ung thư phổi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò phẫu thuật nạo hạch trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có hạch N2 VAI TRÒ PHẪU THUẬT NẠO HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ HẠCH N2 VAI TRÒ PHẪU THUẬT NẠO HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ HẠCH N2 Đỗ Kim Quế*, Đào Hồng Quân* TÓM TẮT based on AJCC 1997. Trong thời gian 10 năm từ năm 2004 tới Primary outcomes are mortality rate,năm 2014 có 94 bệnh nhân ung thư phổi không tế morbidities. Over all survial, disease freedbào nhỏ có hạch trung thất đã được phẫu thuật tại survival, 5 years survival.bệnh viện Thống Nhất. 78 trường hợp cắt 1 thùy All patients underwent lobectomy orphổi chiếm tỉ lệ 83%, 2 trường hợp cắt 2 thùy pneumonectomy with lymph node dissection.phổi chiếm tỉ lệ 2,1%, cắt toàn bộ 1 bên phổi Adjuvant chemotherapy with platinum basedtrong 3 trường hợp chiếm tỉ lệ 3,2%, 3 trường regimen were given for all patients.hợp mổ nội soi cắt thùy phổi chiếm tỉ lệ 3,2%, 8 78 patients (83,0%) underwent lobectomy,trường hợp mổ thám sát sinh thiết u và hạch trung 2 patients (2,1%) underwent bilobectomy, 3thất chiếm tỉ lệ 8,5%. Tất cả 94 bệnh nhân đều patients (3,2%) underwent pneumonectomy; 3được hóa trị bổ trợ với phác đồ có platinum. patients (3,2%) underwent endoscopic 62 trường hợp phát hiện có hạch trung thất lobectomy, 8 patients (8,5%) underwenttrước mổ trên chụp vi tính cắt lớp chiếm tỉ lệ explorative operation. 62 cases (66,0%) have66,0%. 42 trường hợp hạch trung thất phát hiện mediastinal lymph node on CT scan beforecó tế bào ung thư di căn trên mô bệnh học chiếmtỉ lệ 44,7%. operation. 42 cases (44,7%) with N2 are positive on histologic findings.* Kết quả sớm cho thấy không có tử vong dophẫu thuật. 1 trường hợp chảy máu sau mổ chiếm No mortality, 1 cases had post operationtỉ lệ 1,1%. Xẹp phổi do tắc đàm 1 trường hợp, bleeding, 1 case had atelectasia, 2 cases hadtràn khí màng phổi kéo dài 2 trường hợp. prolonged air leak. Thời gian sống thêm trung bình là 36 tháng, 5 years survival is 19,1%, in group with N2thời gian sống thêm không bệnh trung bình là positive is 14,3% and in group N2 negative is 23,1%30,4 tháng. Tỉ lệ sống thêm 5 năm là 19,1%. Có Key words: Resectable NSCLC, adjuvantsự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân có hạch N2 có chemotherapy.tế bào ung thư di căn và nhóm hạch N2 không cótế bào ung thư di căn về thời gian sống thêm 5 I. ĐẶT VẤN ĐỀnăm lần lượt là 14,3% và 23,1%. Ung thư phổi là một trong những ung thư Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, thường gặp nhất ở cả nam lẫn nữ và là nguyênhoá trị bổ trợ, nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung SUMARY thư. Hiện nay tần suất ung thư phổi có khuynh ROLE OF LYMPH NODE DISSECTION IN hướng gia tăng tại các nước đang phát triển trong SURGICAL TREATMENT FOR NON SMALL đó có Việt Nam. Theo báo cáo của Ủy ban phòngCELL LUNG CANCER WITH N2 ON OPERATION * Bệnh viện Thống Nhất TPHCM During 10 years from 2004 to 2014 we treat Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Đỗ Kim Quếfor 94 patients who have NSCLC with N2 were Ngày nhận bài: 01/05/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/05/2018 Phản Biện Khoa học: GS.TS. Bùi Đức Phúoperated in Thong Nhat hospital. Staging was PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng 17 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 23 - THÁNG 6/2018chống ung thư quốc gia Việt nam tỉ lệ ung thư bào nhỏ được điều trị phẫu thuật tại bệnh việnphổi ở nam giới là 30,7 / 100.000 dân và 6,7 / Thống nhất trong thời gian từ tháng 2004 tới 2014.100.000 dân ở nữ giới. Hàng năm ở Việt nam có 2.2. Phương pháp:khoảng 21.800 trường hợp ung thư phổi mới mắc Nghiên cứu tiền cứu mô tả cắt dọc.và khoảng 19.500 trường hợp tử vong. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Ung thư phổi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vai trò phẫu thuật nạo hạch Phẫu thuật nạo hạch Điều trị ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Đánh giá di căn hạch trung thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 148 0 0
-
7 trang 69 0 0
-
165 trang 51 0 0
-
88 trang 27 0 0
-
11 trang 23 0 0
-
12 trang 23 0 0
-
Tạp chí Y dược học quân sự: Số 2 - 2023
115 trang 21 0 0 -
5 trang 21 1 0
-
127 trang 20 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng trầm cảm ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
4 trang 18 0 0