![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Vai trò X quang cắt lớp điện toán trong chẩn đoán thủng ruột thừa trên bệnh nhân viêm ruột thừa cấp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 965.57 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu xác định vai trò của X quang cắt lớp điện toán trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp có biến chứng thủng ruột thừa. Nghiên cứu tiến hành từ tháng 07/2011 đến tháng 06/2012 các trường hợp viêm ruột thừa cấp có và không có biến chứng thủng ruột thừa,được kiểm chứng bằng phẫu thuật và kết quả giải phẫu bệnh và được chụp X quang cắt lớp điện toán tại các bệnh viện Hoàn Mỹ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò X quang cắt lớp điện toán trong chẩn đoán thủng ruột thừa trên bệnh nhân viêm ruột thừa cấpYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số3*2013NghiêncứuYhọcVAI TRÒ X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONGCHẨN ĐOÁNTHỦNG RUỘT THỪA TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM RUỘT THỪA CẤPNguyễn Phước Thuyết*, Nguyễn Văn Hải**TÓM TẮTMục tiêu:Xác định vai trò của X quang cắt lớp điện toán (XQCLĐT) trong chẩn đoánviêm ruột thừacấp(VRTC) có biến chứng thủng ruột thừa.Phương pháp: Nghiên cứutiến cứu từ tháng 07/2011 đến tháng 06/2012 các trường hợp viêm ruột thừacấp có và không có biến chứng thủng ruột thừa,được kiểm chứng bằng phẫu thuật và kết quả giải phẫu bệnhvàđược chụp XQCLĐT tại các bệnh viện Hoàn Mỹ tại Thành phố Hồ Chí Minh.Kết quả:Có 152 bệnh nhân gồm 27 bệnh nhân được chẩn đoán thủng ruột thừa trong mổ và 125 bệnh nhânkhông có biến chứng thủng. Tỉ lệ các dấu hiệu gợi ý thủng ruột thừa trên XQCLĐT có tần suất giảm dần gồm:vùng khu trú không bắt quangở thành ruột thừa (77,8%), áp xe ruột thừa (37%), khí ngoài lòng ruột thừa(22,2%) và sỏi ngoài lòng ruột thừa (7,4%). Độ nhạy, độ chuyên biệt và độ chính xác của XQCLĐT trong thủngruột thừalần lượt là 74%, 98% và 94%.Dịch quanh ruột thừa cũng có thể là một dấu hiệu dự đoán biến chứngthủng ruột thừa.Kết luận: XQCLĐT có độ nhạy thấp nhưng độ chuyên cao trong xác định biến chứng thủng ruột thừatrênbệnh nhân viêm ruột thừa cấp.Từ khóa:Viêm ruột thừa cấp, thủng ruột thừa, X quang cắt lớp điện toán (XQCLĐT), X quang cắt lớp điệntoán 64 lát cắt.ABSTRACTTHE ROLE OF MDCT IN DIFFRENTITITATING PERFORATEDFROM NON-PERFORATED APPENDICITISNguyen Phuoc Thuyet, Nguyen Van Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - No 3 - 2013: 137 - 142Aims:To determine the role of multi-detector computed tomograpy (MDCT) in differentiating perforatedfrom non-perforated acute appendicitis.Methods:All patients being undergone MDCT, who had acute appendicitis confirming by surgery andpathology,were prospectively collected between 07/2011 and 06/2012at Hoan My Hosptials in Ho Chi Minh city.Results:There were 152 patients with acute appendicits including 27 patients with perforated and 125patients with non-perforated appendicitis. The perforated signs of inflammed appendix with decreasing frequencyare: focal defect in enhancing wall (77.8%), appendiceal abscess (37%), extraluminal air (22.2%) andextraluminal stone (7.4%). Sensitivity, specificity and accuracy of MDCT in determining perforated appendicitisis74%, 98% and 94%, respectively.Periappendiceal fluid may also be a predictor for perforated appendicitis.Conclusion:MDCT has low sensitivity but high specificity in detemining differentiating perforated fromnonperforated appendicitis.Keyword: Acute appendicitis, perforated appendicitis,computed tomography (CT),mutli-detector computertomography (MDCT), computed tomography.* BV. Hoàn Mỹ TP. Hồ Chí Minh** Đại học Y Dược TP. HCMTác giả liên lạc: PGS Nguyễn Văn Hải ĐT: 0903602989 Email: bsvanhai@yahoo.com137NghiêncứuYhọcĐẶT VẤN ĐỀViêm ruột thừa cấp (VRTC) là nguyên nhânthường gặp nhất trong đau bụng cấp cần điều trịphẫu thuật. Biến chứng thủng ruột thừa (TRT)được báo cáo khoảng 16%-35%(5).Khi biến chứngTRTxảy ra, thời gian điều trị sẽ kéo dài, tỉ lệnhiễm trùng sẽ tăng, tỉ lệ tử vong và chi phícũng tăng theo(6). Mặc khác, TRT làm thay đổiphương án điều trị của người thầy thuốc. Vì vậy,việc xác định biến chứng TRT trong VRTC trướckhi quyết định mổ là cần thiết. Mặc dù, siêu âmlà phương tiện chẩn đoán hình ảnh đầu taytrong khảo sát hình ảnh ruột thừa (RT), nhưngnócó hạn chế trong việc xác định biến chứngnày(1,7). Hiện nay, X quang cắt lớp điện toán(XQCLĐT) đa lát cắt được sử dụng ngày càngnhiều ở bệnh nhân (BN) nghi ngờ VRTCkhôngchỉ vì giúp giảm thiểu tỉ lệ chẩn đoán saimà còngiúp xác định biến chứng TRTđể chọn cách mổthích hợp(3,9,8). Cho đến nay, nhiều dấu hiệu gợi ýđến TRT đã được mô tả trên Y văn gồm: vùngkhu trú không bắt quang ở thành RT, áp xe RT,khí ngoài lòng RT và sỏi ngoài lòng RT. Tuynhiên, vai trò của XQCLĐT trong xác định biếnchứng TRTvẫn chưa được báo cáo nhiều tại ViệtNam. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này vớimục tiêu là xác định vai trò chẩn đoán TRT trênXQCLĐT trong VRTC.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứu là tiến cứu, mô tảvà phân tích. Chúng tôi thu thập các trường hợpđược chẩn đoán VRTC trong mổ, được kiểmchứng bởi kết quả giải phẫu bệnh,được chụpXQCLĐT 64 lát cắt bụng-chậu trước mổ tại cácBệnh Viện Hoàn Mỹ ở thành phố Hồ Chí Minh.Tiêu chuẩn nhận vào là tất cả các trường hợpthỏa các điều kiện: (1) BN từ 15 tuổi trở lên, nghingờ VRTC trên lâm sàng, được chụp XQCLĐT64 lát cắt có tiêm thuốc cản quang vùng bụngchậu trước mổ. (2) Được mổ xác định là VRTCcó hoặc khôngcó biến chứng TRT. (3) Kết quảgiải phẫu bệnh sau mổ là VRTC hoặc VRTC hoạitử. Chúng tôi loại trừ các trường hợp trong mổ138YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số3*2013ghi nhận không phải VRTC đơn thuầnmà cóuRT hoặc bọc nhầy RT kèm theo.BN đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò X quang cắt lớp điện toán trong chẩn đoán thủng ruột thừa trên bệnh nhân viêm ruột thừa cấpYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số3*2013NghiêncứuYhọcVAI TRÒ X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONGCHẨN ĐOÁNTHỦNG RUỘT THỪA TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM RUỘT THỪA CẤPNguyễn Phước Thuyết*, Nguyễn Văn Hải**TÓM TẮTMục tiêu:Xác định vai trò của X quang cắt lớp điện toán (XQCLĐT) trong chẩn đoánviêm ruột thừacấp(VRTC) có biến chứng thủng ruột thừa.Phương pháp: Nghiên cứutiến cứu từ tháng 07/2011 đến tháng 06/2012 các trường hợp viêm ruột thừacấp có và không có biến chứng thủng ruột thừa,được kiểm chứng bằng phẫu thuật và kết quả giải phẫu bệnhvàđược chụp XQCLĐT tại các bệnh viện Hoàn Mỹ tại Thành phố Hồ Chí Minh.Kết quả:Có 152 bệnh nhân gồm 27 bệnh nhân được chẩn đoán thủng ruột thừa trong mổ và 125 bệnh nhânkhông có biến chứng thủng. Tỉ lệ các dấu hiệu gợi ý thủng ruột thừa trên XQCLĐT có tần suất giảm dần gồm:vùng khu trú không bắt quangở thành ruột thừa (77,8%), áp xe ruột thừa (37%), khí ngoài lòng ruột thừa(22,2%) và sỏi ngoài lòng ruột thừa (7,4%). Độ nhạy, độ chuyên biệt và độ chính xác của XQCLĐT trong thủngruột thừalần lượt là 74%, 98% và 94%.Dịch quanh ruột thừa cũng có thể là một dấu hiệu dự đoán biến chứngthủng ruột thừa.Kết luận: XQCLĐT có độ nhạy thấp nhưng độ chuyên cao trong xác định biến chứng thủng ruột thừatrênbệnh nhân viêm ruột thừa cấp.Từ khóa:Viêm ruột thừa cấp, thủng ruột thừa, X quang cắt lớp điện toán (XQCLĐT), X quang cắt lớp điệntoán 64 lát cắt.ABSTRACTTHE ROLE OF MDCT IN DIFFRENTITITATING PERFORATEDFROM NON-PERFORATED APPENDICITISNguyen Phuoc Thuyet, Nguyen Van Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - No 3 - 2013: 137 - 142Aims:To determine the role of multi-detector computed tomograpy (MDCT) in differentiating perforatedfrom non-perforated acute appendicitis.Methods:All patients being undergone MDCT, who had acute appendicitis confirming by surgery andpathology,were prospectively collected between 07/2011 and 06/2012at Hoan My Hosptials in Ho Chi Minh city.Results:There were 152 patients with acute appendicits including 27 patients with perforated and 125patients with non-perforated appendicitis. The perforated signs of inflammed appendix with decreasing frequencyare: focal defect in enhancing wall (77.8%), appendiceal abscess (37%), extraluminal air (22.2%) andextraluminal stone (7.4%). Sensitivity, specificity and accuracy of MDCT in determining perforated appendicitisis74%, 98% and 94%, respectively.Periappendiceal fluid may also be a predictor for perforated appendicitis.Conclusion:MDCT has low sensitivity but high specificity in detemining differentiating perforated fromnonperforated appendicitis.Keyword: Acute appendicitis, perforated appendicitis,computed tomography (CT),mutli-detector computertomography (MDCT), computed tomography.* BV. Hoàn Mỹ TP. Hồ Chí Minh** Đại học Y Dược TP. HCMTác giả liên lạc: PGS Nguyễn Văn Hải ĐT: 0903602989 Email: bsvanhai@yahoo.com137NghiêncứuYhọcĐẶT VẤN ĐỀViêm ruột thừa cấp (VRTC) là nguyên nhânthường gặp nhất trong đau bụng cấp cần điều trịphẫu thuật. Biến chứng thủng ruột thừa (TRT)được báo cáo khoảng 16%-35%(5).Khi biến chứngTRTxảy ra, thời gian điều trị sẽ kéo dài, tỉ lệnhiễm trùng sẽ tăng, tỉ lệ tử vong và chi phícũng tăng theo(6). Mặc khác, TRT làm thay đổiphương án điều trị của người thầy thuốc. Vì vậy,việc xác định biến chứng TRT trong VRTC trướckhi quyết định mổ là cần thiết. Mặc dù, siêu âmlà phương tiện chẩn đoán hình ảnh đầu taytrong khảo sát hình ảnh ruột thừa (RT), nhưngnócó hạn chế trong việc xác định biến chứngnày(1,7). Hiện nay, X quang cắt lớp điện toán(XQCLĐT) đa lát cắt được sử dụng ngày càngnhiều ở bệnh nhân (BN) nghi ngờ VRTCkhôngchỉ vì giúp giảm thiểu tỉ lệ chẩn đoán saimà còngiúp xác định biến chứng TRTđể chọn cách mổthích hợp(3,9,8). Cho đến nay, nhiều dấu hiệu gợi ýđến TRT đã được mô tả trên Y văn gồm: vùngkhu trú không bắt quang ở thành RT, áp xe RT,khí ngoài lòng RT và sỏi ngoài lòng RT. Tuynhiên, vai trò của XQCLĐT trong xác định biếnchứng TRTvẫn chưa được báo cáo nhiều tại ViệtNam. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này vớimục tiêu là xác định vai trò chẩn đoán TRT trênXQCLĐT trong VRTC.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứu là tiến cứu, mô tảvà phân tích. Chúng tôi thu thập các trường hợpđược chẩn đoán VRTC trong mổ, được kiểmchứng bởi kết quả giải phẫu bệnh,được chụpXQCLĐT 64 lát cắt bụng-chậu trước mổ tại cácBệnh Viện Hoàn Mỹ ở thành phố Hồ Chí Minh.Tiêu chuẩn nhận vào là tất cả các trường hợpthỏa các điều kiện: (1) BN từ 15 tuổi trở lên, nghingờ VRTC trên lâm sàng, được chụp XQCLĐT64 lát cắt có tiêm thuốc cản quang vùng bụngchậu trước mổ. (2) Được mổ xác định là VRTCcó hoặc khôngcó biến chứng TRT. (3) Kết quảgiải phẫu bệnh sau mổ là VRTC hoặc VRTC hoạitử. Chúng tôi loại trừ các trường hợp trong mổ138YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số3*2013ghi nhận không phải VRTC đơn thuầnmà cóuRT hoặc bọc nhầy RT kèm theo.BN đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Viêm ruột thừa cấp Thủng ruột thừa X quang cắt lớp điện toán X quang cắt lớp điệntoán 64 lát cắtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0