Danh mục

Văn bản kiểm kê tài chính của tập đoàn than - khoáng sản Việt Nam

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 298.83 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ Quyết định số 345/QĐ-TTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủvề việc thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV); Quyếtđịnh số 228/2006/QĐ-TTg ngày 11/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệtĐiều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn TKV;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Văn bản kiểm kê tài chính của tập đoàn than - khoáng sản Việt Nam TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số /TKV-KT Hà Nội, ngày tháng 01 năm 2010V/v: Hướng dẫn kiểm kê, xử lý tài chính để chuyển đổi Công ty nhà nước thành công ty TNHH 1 thành viên Kính gửi: - Các đơn vị trực thuộc Công ty mẹ; - Công ty cơ khí đóng tầu TKV; - Công ty Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ TKV; - Tổng Công ty khoáng sản TKV. Căn cứ Quyết định số 345/QĐ-TTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủvề việc thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV); Quyếtđịnh số 228/2006/QĐ-TTg ngày 11/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệtĐiều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn TKV; Căn cứ Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 8/9/2006 của Chính phủ về chuyểnđổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Thông tưsố 25/2007/TT-BTC ngày 2/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính khichuyển đổi DNNN thành công ty TNHH một thành viên; Thông tư số 01/2002/TT-BKHngày 28/01/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình chuyển đổi DNNNthành công ty TNHH 1 thành viên và các văn bản nhà nước khác có liên quan. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng quản trị-Tập đoàn TKV tại Biên bản số 01/BB-HĐQT ngày 08/1/2010 về cơ cấu tổ chức và quản lý Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam. Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam hướng dẫn công tác kiểm kêtài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ, các vấn đề tài chính của các đơn vị thuộc diện chuyểnđổi thành công ty TNHH một thành viên năm 2010 như sau: I. KiÓm kª tμi s¶n thuéc së h÷u cña doanh nghiÖp Toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của đơn vị phải được kiểm kê gồm: - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn - Các tài sản đi thuê, cho thuê, giữ hộ, ký quỹ, chiếm dụng 1. Kiểm kê tài sản Kiểm kê xác định đúng số lượng và chất lượng của tài sản thực tế hiện có do đơnvị đang quản lý và sử dụng tại thời điểm kiểm kê; kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu số dư 1tiền gửi ngân hàng tại thời điểm chuyển đổi; xác định tài sản, tiền mặt thừa thiếu so vớisổ kế toán, phân tích rõ nguyên nhân thừa, thiếu. 2. Phân loại tài sản đã kiểm kê thuộc sở hữu của đơn vị theo các nhóm sau: 2.1. Tài sản đơn vị có nhu cầu sử dụng 2.2. Tài sản đơn vị không cần dùng, tài sản ứ đọng, tài sản chờ thanh lý, tài sảnkhông có khả năng phục hồi cho quá trình SXKD. 2.3. Tài sản hình thành từ quỹ khen thưởng, phúc lợi (nếu có). 2.4. Tài sản thuê ngoài, vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý,nhận ký gửi. 3. Tổ chức đối chiếu, xác nhận và phân loại các khoản công nợ, lập bảng kêchi tiết đối với từng loại công nợ theo quy định sau: 3.1. Nợ phải trả: Phân tích rõ các khoản nợ trong hạn, nợ quá hạn, nợ gốc, nợ lãi, nợ phải trảnhưng không phải thanh toán. Các khoản nợ phải trả nhưng không phải thanh toán là khoản nợ mà chủ nợkhông còn tồn tại để đòi như doanh nghiệp đã giải thể, phá sản, chủ nợ đã chết hoặc chủnợ không đến đối chiếu đòi nợ mặc dù đơn vị đã có văn bản yêu cầu chủ nợ hoặc đãthông báo trên phương tiên thông tin đại chúng. 3.2. Nợ phải thu: Nợ phải thu có khả năng thu hồi, nợ phải thu không có khả năng thu hồi; phântích rõ từng khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi bao gồm: Nợ phải thu quá hạnhoặc chưa quá hạn thuộc 1 trong các trường hợp sau: - Khách nợ là doanh nghiệp, tổ chức đã giải thể, phá sản hoặc đã ngừng hoạt độngkhông có khả năng chi trả; khách nợ đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xửtheo quy định của pháp luật. - Các khoản nợ phải thu của khách nợ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết địnhcho xoá nợ theo quy định của pháp luật. - Các khoản phải thu mà dự toán chi phí đòi nợ lớn hơn giá trị khoản nợ phải thu. - Các khoản nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán từ 3 năm trở lên mà khách nợcòn tồn tại, đang hoạt động nhưng kinh doanh thua lỗ hoặc quá khó khăn không có khảnăng thanh toán, đơn vị đã áp dụng nhiều giải pháp nhưng vẫn không thu nợ được. Các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi phải có đủ tài liệu chứng minhlà không thu hồi được theo quy định hiện hành của nhà nước về xử lý nợ tồn đọng. 4. Tổ chức kiểm kê tài sản: Giám đốc các đơn vị được chuyển thành Công ty TNHH 1 thành viên phải thànhlập Hội đồng kiểm kê. Thành phần Hội đồng kiểm kê gồm: ...

Tài liệu được xem nhiều: