Danh mục

Vận động thể lực và một số yếu tố liên quan ở thai phụ đến khám tại Bệnh viện Đa khoa Nam Anh, Bình Dương, 2019

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 302.37 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu: Mô tả mức độ vận động thể lực và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ mang thai đến khám tại bệnh viện Đa khoa Nam Anh, Bình Dương, 2019. Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện trên 277 thai phụ đến khám tại bệnh viện Đa khoa Nam Anh từ tháng 12/2018-05/2019, đánh giá mức độ vận động thể lực của bệnh nhân theo công cụ đánh giá vận động thể lực chuẩn hóa PPAQ (Pregnancy Physical Activity Questionaire).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vận động thể lực và một số yếu tố liên quan ở thai phụ đến khám tại Bệnh viện Đa khoa Nam Anh, Bình Dương, 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 20191. Lê Quang Tâm . Viêm loét dạ dày tá tràng và 5. Yamaoka Y. Mechanisms of disease: Helicobacter nhiễm Helicobacter pylori trên bệnh nhân dân tộc Ê pylori virulence factors. Nat Rev Gastroenterol Đê tại bệnh viện tỉnh Đắc Lắc. Luận văn Thạc sỹ Y Hepatol 2010; 7(11): 629-41. học – TP Hồ Chí Minh (2011) 6. Nguye Nguyen TL, Uchida T, Tsukamoto Y, et al.2. Lê Thọ . Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học nhiễm Helicobacter pylori infection and gastroduodenal Helicobacter pylori ở trẻ em vùng Tây nguyên, Việt diseases in Vietnam: a cross-sectional, hospital- Nam. Luận án Tiến sỹ Y học- Đại học Y Hà Nội (2014) based study. BMC Gastroenterol 2010; 10: 114.3. Goh Goh KL, Cheah PL, Md N, Quek KF, Parasakthi 7. Yama Yamaoka Y, Osato MS, Sepulveda AR, et al. N. Ethnicity and H. pylori as risk factors for gastric Molecular epidemiology of Helicobacter pylori: cancer in Malaysia: A prospective case control study. separation of H. pylori from East Asian and non-Asian Am J Gastroenterol 2007; 102(1): 40-5. countries. Epidemiol Infect 2000; 124(1): 91-6.4. Uemu Uemura N, Okamoto S, Yamamoto S. H. 8. Qabandi A.A., Mustafa A.S, Siddique I. et al. pylori infection and the development of gastric Distribution of vacA and cagA genotypes of cancer. Keio J Med 2002; 51 Suppl 2: 63-8. Helicobacter pylori in Kuwait. Acta Tropica 2005; 93, pp. 283-8. VẬN ĐỘNG THỂ LỰC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở THAI PHỤ ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA NAM ANH, BÌNH DƯƠNG, 2019 Võ Thị Kim Anh*, Trần Mạnh Hà**TÓM TẮT21 và đề xuất các giải pháp hỗ trợ nâng cao VĐTL cho Mở đầu: Xác định mức độ vận động thể lực thai phụ tại Bình Dương.(VĐTL) và một số yếu tố liên quan đến mức độ VĐTL Từ khóa: vận động thể lực, phụ nữ mang thai,ở phụ nữ mang thai đến khám tại bệnh viện Đa khoa bệnh viện đa khoa Nam Anh.Nam Anh, Bình Dương. Phương pháp: Nghiên cứucắt ngang mô tả thực hiện trên 277 thai phụ đến SUMMARYkhám tại bệnh viện Đa khoa Nam Anh từ tháng PHYSICAL ACTIVITY LEVEL AND SOME12/2018-05/2019, đánh giá mức độ VĐTL của bệnhnhân theo công cụ đánh giá vận động thể lực chuẩn RELATED FACTORS OF PREGNANT WOMENhóa PPAQ (Pregnancy Physical Activity Questionaire). AT NAM ANH GENERAL HOSPITAL,Kết quả: Tổng cường độ VĐTL của thai phụ là 139,1 BINH DUONG, 2019(109,6 – 178,8) MET-h/tuần. Trong 4 nhóm hoạt Objectives: Determined physical activity level andđộng, VĐTL dành cho công việc nhiều nhất (52,5%) some related factors of pregnant women at Nam Anhvà cường độ VĐTL đạt 75,3 (56,0 – 113,4) MET- General Hospital, 2019. Methods: Cross-sectionalh/tuần, tiếp theo là dành cho việc nhà (33,5%) đạt descriptive study performed on 277 pregnant womencường độ VĐTL là 39,4 (28,0 – 52,2) MET-h/tuần. Chỉ at Nam Anh General Hospital from 12/2018 tomột số ít thai phụ hoạt động trong đi lại và giải trí/thể 05/2019, assessing the level of physical activity ofdục với tỷ lệ lần lượt là 12,7% và 1,3%. Tỷ lệ thai phụ patients with the physical exercise assessment toolđạt mức VĐTL đủ theo khuyến nghị của WHO (≥150 PPAQ Pregnancy Physical Activity Questionaire.phút/tuần luyện tập ngoài trời với cường độ trung bình Results: The total intensity of physical activity ofhoặc ≥ 75 phút/tuần với cường độ mạnh) chưa cao pregnant women was 139.1 (109.6 - 178.8) MET-h /với 64,3%. Một số yếu tố có liên quan đến mức độ week. Among the 4 activity groups, physical activity isVĐTL của thai phụ bao gồm ngành nghề, nhóm tuổi the most for work (52.5%) and intensity is 75.3 (56.0hay tình trạng thai kỳ. Kết luận: Mức độ VĐTL của - 113.4) MET-h / week, followed by work housesthai phụ chưa cao, cần truyền thông sức khỏe, tư vấn (33.5%) reached the intensity of 39.4 (28.0 - 52.2) MET-h / week. Only a small number of women are active in travel and recreation / physical education,* with 12.7% and 1.3% respectively. The proportion ofChịu trách nhiệm chính: pregnant women who ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: