Danh mục

Viêm đại tràng mạn (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 217.65 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Triệu chứng lâm sàng:a. Triệu chứng toàn thân:Người bệnh mệt mỏi, ăn ngủ kém, chán ăn, đầy bụng, giảm trí nhớ, hay cáu gắt, có thể có sốt. Nếu bị bệnh nặng thì cơ thể gầy sút hốc hác.b. Triệu chứng cơ năng: - Đau bụng: + Vị trí: xuất phát đau thường là ở vùng hố chậu hai bên hoặc vùng hạ sườn phải và trái (vùng đại tràng gan góc, góc lách). Đau lan dọc theo khung đại tràng. + Tính chất, cường độ đau: thường đau quặn từng cơn, có khi đau âm ỉ. Khi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm đại tràng mạn (Kỳ 2) Viêm đại tràng mạn (Kỳ 2)II. TRIỆU CHỨNG1. Triệu chứng lâm sàng:a. Triệu chứng toàn thân: Người bệnh mệt mỏi, ăn ngủ kém, chán ăn, đầy bụng, giảm trí nhớ, hay cáugắt, có thể có sốt. Nếu bị bệnh nặng thì cơ thể gầy sút hốc hác. b. Triệu chứng cơ năng: - Đau bụng: + Vị trí: xuất phát đau thường là ở vùng hố chậu hai bên hoặc vùng hạ sườnphải và trái (vùng đại tràng gan góc, góc lách). Đau lan dọc theo khung đại tràng. + Tính chất, cường độ đau: thường đau quặn từng cơn, có khi đau âm ỉ. Khiđau thường mót đi ngoài , đi ngoài được thì giảm đau. + Cơn đau dễ tái phát - Rối loạn đại tiện: + Chủ yếu là ỉa lỏng nhiều lần một ngày, phân có nhầy, máu. + Táo bón, sau bãi phân có nhầy, máu. + Táo lỏng xen kẽ nhau (viêm đại tràng khu vực). + Mót rặn, ỉa già, sau đi ngoài đau trong hậu môn. c. Triệu chứng thực thể: - Ấn hố chậu có thể có tiếng óc ách, chướng hơi, ấn dọc khung đại tràngđau. - Có thể sờ thấy thừng xích ma như một ống chắc, ít di động. 2. Triệu chứng xét nghiệm: a. Xét nghiệm phân: - Có thể thấy hồng cầu, tế bào mủ. - Anbumin hoà tan (+). - Trứng ký sinh trùng, amip, lamblia. - Cấy phân tìm vi khuẩn gây bệnh, có thể (+). b. Soi trực tràng (xem chi tiết phần giải phẫu bệnh). c. Chụp khung đại tràng có chuẩn bị - Cần phải chụp 2 lần. - Có thể thấy hình ảnh viêm đại tràng mạn. + Hình xếp đĩa. + Hình bờ thẳng, bờ không rõ. + Hình hai bờ. - Cần phân biệt với các hình dị thường của đại tràng: đại tràng to, dài quámức, các hình khuyết (trong ung thư), hình túi thừa, các polip đại tràng. d. Xét nghiệm máu: Hồng cầu, huyết sắc tố, bạch cầu, máu lắng ít thay đổi. III. CHUẨN ĐOÁN BỆNH: 1. Chuẩn đoán xác định: + Dựa vào tiền sử: bị kiết lị, các viêm ruột cấp. + Đau bụng: xuất phát từ vùng hố chậu, đau quặn, hay tái phát. + Rối loạn đại tiện: mót rặn, ỉa lỏng, phân có nhầy, máu. + Xét nghiệm phân: - Có tế bào mủ. - Có anbumin hoà tan. - Cấy phân tìm vi khuẩn gây bệnh. + X-quang chụp khung đại tràng có hình xếp đĩa. + Soi và sinh thiết đại tràng: thấy tổn thương viêm, loét (dấu hiệu có giá trịnhất).

Tài liệu được xem nhiều: