Danh mục

Viêm đường dẫn mật

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 106.17 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu viêm đường dẫn mật, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm đường dẫn mật Viêm đường dẫn mậtI. ĐẠI CƯƠNG1. Định nghĩaViêm đường dẫn mật là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại đường dẫn mật trong ganhoặc ngoài gan, trừ viêm túi mật là thể đặc biệt của viêm đường mật.2. Sự thường gặp- Tuổi hay gặp: 20-40 tuổi- Nữ gặp nhiều hơn nam (2,4 lần)- Gặp ở người có- tiền sử giun chui ống mật.- Người có sỏi mật.3. Nguyên nhânNguyên nhân viêm đường mật chia thành hai nhóm lớn:- Do vi trùng có thể phân lập được:+ Coli: 70-80%+ Trực khuẩn Friedlander, thương hàn, liên cầu, tạp khuẩn...- Không do vi khuẩn: Các yếu tố thuận lợi gây tắc cơ giới đường mật từ đó gây ứmật, viêm nhiễm.+ Sỏi mật (viên sỏi, cặn sỏi)+ U (lành, ác) của bóng Vater.+ Dị dạng đường mật, sau giun chui ống mật.4. Giải phẫu bệnh lý- Ống mật chủ giãn từng đoạn thành dầy lên.- Dịch mật đục, màu xanh sẫm, trong có tế bào mủ, albumin tăng.- Gan ứ mật có các đốm mủ.- Túi mật giãn, răn reo, teo, thành dầy.II. TRIỆU CHỨNGA. LÂM SÀNG1. Đau hạ sườn phải (91,33%), đau dữ dội, lan lên ngực lên vai phải có khi vừađau HSP vừa đau thượng vị.2. Sốt (81,66%) sốt bất chợt, nóng 39-400C, rét run vã mồ hôi. Sốt không theo mộtquy luật nào.3. Vàng da: (25,66%) da vàng, niêm mạc vàng, nước tiểu vàng (98,33%) vàng datừng đợt. Khi vàng da vẫn sốt.Tam chứng trên được gọi tên là tam chứng Charcot.4. Toàn thân và thực thể- Mệt mỏi, ăn không tiêu, ngứa toàn thân.- Gan to mấp mé, ấn vào đau.- Điểm túi mật đau. Hoặc dấu hiệu Murphy (+).- Mạch chậm: 60 nhịp/l phút.B. XÉT NGHIỆM1. Bilirubin máu tăng, chủ yếu là tăng bilirubin kết hợp (bt bilirubin toàn phần:3,5-17 micromol/l (Bi - kết hợp bằng dưới 1/3TP)- BC tăng- Máu lắng tăng.- Phosphataza kiềm tăng (bt dưới 170 u/l ở 250)2. Nước tiểu- Muối mật (+). Phản ứng Hay +- Sắc tố mật (+)3. Dịch mật- Màu xanh sẫm đục.- Albumin tăng, tế bào mủ (+)- Cấy vi khuẩn mọc.4. Soi ổ bụng- Gan có màu xanh sẫm, có ổ mủ nhỏ, bờ gan tù trên mặt có giải fibrin- Túi mật căn giãn tăng tưới máu hoặc teo nhỏ nhẽo.5. SA: thành túi mật dày (bt: dưới 0,3cm)6. Các xét nghiệm khác: để xác định nguyên nhân- X quang chụp mật không chuẩn bị hoặc có chuẩn bị: phát hiện sỏi- Xạ đồ, axit mật huyết thanh thay đổi.III. CHẨN ĐOÁNA. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH1. Dựa vào tam chứng Charcot- Đau HSP kiểu đau quặn gan- Sốt: nóng rét, vã mồ hôi.- Vàng da từng đợt khi vàng da vẫn sốt.2. Máu: Bi - tăng, BC máu, máu lắng tăng3. Dịch mật: albumin tăng, tế bào mủ (+) đây là tiêu chuẩn vàng4. SOB, SA hỗ trợ thêm làm rõ được nguyên nhân.B. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:1. Sốt rét: sốt có chu kỳ, không vàng da, BC không tăng KSTSR (+)2. Huyết tán: thiếu máu - vàng da - lách to - phân vàng - nước tiểu vàng.3. Viêm gan mạn tấn công: Gan to 2cm chắc nhẵn có sao mạch bàn tay son. Có hộichứng suy gan. SOB + sinh thiết để chẩn đoán xác định.4. Viêm gan SVT: sốt - đau - vàng da khi vàng da hết sốt. BC giảm SGOT-SGPTtăng cao.IV. BIẾN CHỨNGA. CẤP TÍNH1. Túi mật tăng to dọa vỡ- Sốt cao- Đau dữ vùng HSP- Sờ túi mật căng to rất đau.Phải mổ cấp cứu dẫn lưu túi mật.2. Túi mật hoại tử- Tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc- Điểm túi mật đau- Có thể có truỵ tim mạch3. Thấm mật phúc mạc- Sốt cao, vàng da rõ- Phản ứng co cứng thành bụng- Mạch nhanh huyết áp tụt.4. Chảy máu đường mật- Đau sốt vàng da- Nôn máu, cục máu có hình dài nâu như ruột bút chì.5. Shock mật- Sốt cao, vàng da đậm- Mạch nhanh, huyết áp tụt rất thấp- Thiểu niệu vô niệu- Toàn trạng nặng nhanh chóng.6. Nhiễm trùng máu- Sốt cao rét run nhiều- Mạch nhanh, nhỏ khó bắt, huyết áp tụt- Cấy máu thấy vi khuẩn mọc- Chướng bụng, vô niệu.B. BIẾN CHỨNG MẠN1. Áp xe đường mật- Sốt cao giao động- Gan to và đau- SOB: trên mặt gan có nhiều ổ áp xe nhỏ.2. Viêm gan mật- Da vàng- Gan to chắc, nhẵn- Rối loạn tiêu hoá- Chảy máu cam và chảy máu chân răng...3. Ung thư đường mật- Vàng da ngày càng tăng- Suy sụp cơ thể nhanh- Chụp đường mật thấy tổn thương.4. Viêm thận suy thận- Đái ít, nước tiểu có trụ hạt, HC, BC albumin- Phù mặt- Ure máu tăng, creatinin tăng...V. ĐIỀU TRỊA. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA1. Chế độ ăn- Kiêng mỡ (nhất là mỡ động vật)- Uống các nước khoáng: nhân trần, Actisô.2. Thuốc giải quyết nguyên nhân- Nếu do nhiễm khuẩn dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ: Nếu không có khángsinh đồ thì dùng 1,2 hoặc 3 trong các thuốc sau:+ Colistin (viên nén 500.000UI) liều 1v/10kg x 7 ngày, khi cần liều cao có thể cho12 triệu đơn vị/24h.+ Cephalosporin (viên nhộng 500mg) liều 2g/24h, nặng 2-3-4g/24h x 7 ngày.+ Aminocid (nang trụ 0,25) liều 125-250mg x 2-4 lần/24h x 7 ngày+ Apixilin (viên 0,25) liều 4-8/24h x 7 - 10 ngày+ Getamyxin (ống 80mg) liều 1-2 ống/24h x 5-10 ngày.- Nếu nguyên nhân do sỏi:+ Sỏi nhỏ dưới 2cm c ...

Tài liệu được xem nhiều: