VIÊM ĐƯỜNG MẬT DO SỎI
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 190.78 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm: Viêm đường dẫn mật là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại đường dẫn mật trong gan hoặc ngoài gan, trừ viêm túi mật là thể đặc biệt của viêm đường mật.Viêm đường mật do sỏi (VĐMDS) là bệnh gây ra do có những viên sỏi ( nhỏ hoặc to, bùn ) nằm trong lòng ống mật( trong gan hoặc ngoài gan, túi mật).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM ĐƯỜNG MẬT DO SỎI VIÊM ĐƯỜNG MẬT DO SỎII - ĐẠI CƯƠNG :1/ Khái niệm:Viêm đường dẫn mật là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại đường dẫn mật trong ganhoặc ngoài gan, trừ viêm túi mật là thể đặc biệt của viêm đường mật.Viêm đường mật do sỏi (VĐMDS) là bệnh gây ra do có những viên sỏi ( nhỏ hoặcto, bùn ) nằm trong lòng ống mật( trong gan hoặc ngoài gan, túi mật).2/ Cấu tạo sỏi:* Sỏi tổng hợp: 52%+ Thành phần gồm : - Cholesterol 94%- Canxium 2%- Sắc tố mật: 3%+ Đặc điểm: Có tính cản quang , thường có nhiều viên sỏiSỏi có hình tròn đồng tâm.* Sỏi Cholesterol đơn độc: 14,8%+ Đặc điểm: Không cản quang , hình tròn, bầu dục, màu vàng hoặc ngà sẫm.* Sỏi sắc tố: 3,2%( sắc tố và canxium)+ Đặc điểm: cản quang kém, sỏi nhỏ, cứng, màu xanh, xanh sẫm, đen óng ánh.* Sỏi Carbonate Canxium : 30%+ Đặc điểm: có tính cản quang, không phối hợp với Bilirubin và canxium.=> Các sỏi trên có thể to, nhỏ hoặc mùn.3/ Mật người bình thường:Cholestrol -------> Acid mật nguyên thủy.Acid Cholic: BT trong huyết thanh = 1àmol/lAcid Chenodesoxychlic : BT= 1,3àmol/lAcid Cholic /Acid Chenodesoxychlic 2 acid trên + Glycin và Taurin trong tb gan để tạo thành Acid mật thứ phát ở ruộtgồm:Acid Cholic----->Desoxycholic---> về gan : Acid ChenoDesoxychlic-----> Lithocholic------> thải qua phân.II – TRIỆU CHỨNG:Tiền sử:- Sỏi mật đã điều trị tại các bệnh viện.- Giun chui ống mật.- Đau quặn vùng gan.A. Lâm sàng thể điển hình (sỏi cơ oddi/ và ống mật chủ):* T/C cơ năng: Tam chứng trên được gọi tên là Tam chứng Charcot: Xuất hiệntheo một tình tự: Đau-> Sốt -> Vàng da. Các triệu chứng trên tái đi tái lại nhiềulần.1. Đau hạ sườn phải :đau dữ dội, lan lên ngực lên vai phải có khi vừa đau HSPvừa đau thượng vị.2. Sốt : sốt bất chợt, nóng 39-400C, rét run vã mồ hôi. Sốt không theo một quyluật nào.3. Vàng da: da vàng, niêm mạc vàng, nước tiểu vàng (98,33%) vàng da từng đợt.Khi vàng da vẫn sốt.- Kèm theo nôn, mệt mỏi, ăn không tiêu, ngứa toàn thân.* T/C thực thể- Gan to mấp mé, ấn vào đau.- Điểm túi mật đau. Hoặc dấu hiệu Murphy (+).- Mạch chậm: 60 nhịp/l phútB – Theo thể lâm sàng:1 – Thể điển hình: là thể co cơn đau quặn gan điển hình+ Rất điển hình:- Tam chứng trên được gọi tên là Tam chứng Charcot: Xuất hiện theo một tìnhtự: Đau-> Sốt -> Vàng da. Các triệu chứng trên tái đi tái lại nhiều lần- Tắc mật hoần toàn: triệu chứng nhiễm độc muối mật , nước tiểu vàng thẫm vỡtăng bilirubin liên hợp , phân trắng do không có stercobilin+ Điển hình:- Đau -> sốt -> vàng da.- Tắc mật không hoàn toàn:+ ít điển hình:- Đau -> sốt-> vàng da- Không có biểu hiện tắc mật.2 – Thể không điển hình( thường gặp trên lâm sàng).- Là trường hợp không có cơn đau quặn gan điển hình, hoặc thiếu 1, hoặc 2 triệuchứng của tam chứng Charcot.3 – Thể theo vị trí:- Sỏi bóng valter: đầy đủ triệu chứng- Sỏi ống mật chủ: đầy đủ triệu chứng- Sỏi túi mật và ống túi mật: không có triệu chứng tắc mật, chỉ có đau và sốt, khámthấy túi mật to và đau- Sỏi đường mật lớn trong gan: thường nằm ỏ ống gan trái, đau ít nhưng sốt kéodài, tắc mật rõ nhưng không có túi mật to4 – Thể phối hợp: sỏi mật + Bệnh khác (xơ gan, tan huyết..)5 – Thể vi sỏi (sạn hoặc bùn mật): sốt là chủ yếu, đau ít, ít tắc mật6 – Thể nghèo hoặc nàn không có triệu chứngSốt nhẹ hoặc đau âm ỉ hoặc chỉ rối loạn tiêu hóaC. Xét nghiệm:1. XN SH máu:- Bilirubin máu tăng, chủ yếu là tăng bilirubin kết hợp (bt bilirubin toàn phần:3,5-17 micromol/l (Bi - kết hợp bằng dưới 1/3TP)- BC tăng- Máu lắng tăng.- Phosphataza kiềm tăng (bình thường 98-279 U/l ở 370C, dưới 170 U/l ở 250)- Test Kohler: tiêm vitamin K 30mg, tính tỷ lệ prothrombin 24 giờ, nếuprothrombin tăng gặp trong tắc mật vàng da.2. Nước tiểu- Muối mật (+). Phản ứng Hay +- Sắc tố mật (+)3. Dịch mật- Màu xanh sẫm đục.- Albumin tăng, tế bào mủ (+)(BT: 3BC/1vi tr ường) đây là tiêu chuẩn “vàng”- Cấy vi khuẩn mọc.4. Soi ổ bụng- Gan có màu xanh sẫm, có ổ mủ nhỏ, bờ gan tù trên mặt có giải fibrin- Túi mật căng giãn tăng tưới máu hoặc teo nhỏ nhẽo.5. Siêu âm:+ Sỏi túi mật:- Nốt đậm âm có bóng cản quang hoặc không t ùy t/c sỏi.- Thành ống mật dày > 0,4cm( bt< 0,3cm).- Sỏi to: hình vòng cung đậm âm có bóng cản quang rõ.- Sỏi bùn: Túi mật hình thành 2 lớp: trên là dịch trong(rỗng âm), dưới là dịch đặc (đậm âm).+ Sỏi OM:- Sỏi to: 1 hoặc nhiều sỏi, hình tròn đậm âm, nằm trong lòng ống mật, phía sau sỏicó bóng cản âm.- Sỏi nhỏ, sỏi bùn: Không có bóng cản âm, ống mật phía trên sỏi giãn( 1,5-2,5cm).-> SA thấy khối không có bóng cản âm là Polip.6. Các xét nghiệm khác: để xác định nguyên nhân* XQ :+ Không chuẩn bị:thấy hình cản quang vuông hoặc tròn bên phải(FT).Sỏi cản quang phía trước cột sống (FN).+ Chụp tuỵ mật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM ĐƯỜNG MẬT DO SỎI VIÊM ĐƯỜNG MẬT DO SỎII - ĐẠI CƯƠNG :1/ Khái niệm:Viêm đường dẫn mật là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại đường dẫn mật trong ganhoặc ngoài gan, trừ viêm túi mật là thể đặc biệt của viêm đường mật.Viêm đường mật do sỏi (VĐMDS) là bệnh gây ra do có những viên sỏi ( nhỏ hoặcto, bùn ) nằm trong lòng ống mật( trong gan hoặc ngoài gan, túi mật).2/ Cấu tạo sỏi:* Sỏi tổng hợp: 52%+ Thành phần gồm : - Cholesterol 94%- Canxium 2%- Sắc tố mật: 3%+ Đặc điểm: Có tính cản quang , thường có nhiều viên sỏiSỏi có hình tròn đồng tâm.* Sỏi Cholesterol đơn độc: 14,8%+ Đặc điểm: Không cản quang , hình tròn, bầu dục, màu vàng hoặc ngà sẫm.* Sỏi sắc tố: 3,2%( sắc tố và canxium)+ Đặc điểm: cản quang kém, sỏi nhỏ, cứng, màu xanh, xanh sẫm, đen óng ánh.* Sỏi Carbonate Canxium : 30%+ Đặc điểm: có tính cản quang, không phối hợp với Bilirubin và canxium.=> Các sỏi trên có thể to, nhỏ hoặc mùn.3/ Mật người bình thường:Cholestrol -------> Acid mật nguyên thủy.Acid Cholic: BT trong huyết thanh = 1àmol/lAcid Chenodesoxychlic : BT= 1,3àmol/lAcid Cholic /Acid Chenodesoxychlic 2 acid trên + Glycin và Taurin trong tb gan để tạo thành Acid mật thứ phát ở ruộtgồm:Acid Cholic----->Desoxycholic---> về gan : Acid ChenoDesoxychlic-----> Lithocholic------> thải qua phân.II – TRIỆU CHỨNG:Tiền sử:- Sỏi mật đã điều trị tại các bệnh viện.- Giun chui ống mật.- Đau quặn vùng gan.A. Lâm sàng thể điển hình (sỏi cơ oddi/ và ống mật chủ):* T/C cơ năng: Tam chứng trên được gọi tên là Tam chứng Charcot: Xuất hiệntheo một tình tự: Đau-> Sốt -> Vàng da. Các triệu chứng trên tái đi tái lại nhiềulần.1. Đau hạ sườn phải :đau dữ dội, lan lên ngực lên vai phải có khi vừa đau HSPvừa đau thượng vị.2. Sốt : sốt bất chợt, nóng 39-400C, rét run vã mồ hôi. Sốt không theo một quyluật nào.3. Vàng da: da vàng, niêm mạc vàng, nước tiểu vàng (98,33%) vàng da từng đợt.Khi vàng da vẫn sốt.- Kèm theo nôn, mệt mỏi, ăn không tiêu, ngứa toàn thân.* T/C thực thể- Gan to mấp mé, ấn vào đau.- Điểm túi mật đau. Hoặc dấu hiệu Murphy (+).- Mạch chậm: 60 nhịp/l phútB – Theo thể lâm sàng:1 – Thể điển hình: là thể co cơn đau quặn gan điển hình+ Rất điển hình:- Tam chứng trên được gọi tên là Tam chứng Charcot: Xuất hiện theo một tìnhtự: Đau-> Sốt -> Vàng da. Các triệu chứng trên tái đi tái lại nhiều lần- Tắc mật hoần toàn: triệu chứng nhiễm độc muối mật , nước tiểu vàng thẫm vỡtăng bilirubin liên hợp , phân trắng do không có stercobilin+ Điển hình:- Đau -> sốt -> vàng da.- Tắc mật không hoàn toàn:+ ít điển hình:- Đau -> sốt-> vàng da- Không có biểu hiện tắc mật.2 – Thể không điển hình( thường gặp trên lâm sàng).- Là trường hợp không có cơn đau quặn gan điển hình, hoặc thiếu 1, hoặc 2 triệuchứng của tam chứng Charcot.3 – Thể theo vị trí:- Sỏi bóng valter: đầy đủ triệu chứng- Sỏi ống mật chủ: đầy đủ triệu chứng- Sỏi túi mật và ống túi mật: không có triệu chứng tắc mật, chỉ có đau và sốt, khámthấy túi mật to và đau- Sỏi đường mật lớn trong gan: thường nằm ỏ ống gan trái, đau ít nhưng sốt kéodài, tắc mật rõ nhưng không có túi mật to4 – Thể phối hợp: sỏi mật + Bệnh khác (xơ gan, tan huyết..)5 – Thể vi sỏi (sạn hoặc bùn mật): sốt là chủ yếu, đau ít, ít tắc mật6 – Thể nghèo hoặc nàn không có triệu chứngSốt nhẹ hoặc đau âm ỉ hoặc chỉ rối loạn tiêu hóaC. Xét nghiệm:1. XN SH máu:- Bilirubin máu tăng, chủ yếu là tăng bilirubin kết hợp (bt bilirubin toàn phần:3,5-17 micromol/l (Bi - kết hợp bằng dưới 1/3TP)- BC tăng- Máu lắng tăng.- Phosphataza kiềm tăng (bình thường 98-279 U/l ở 370C, dưới 170 U/l ở 250)- Test Kohler: tiêm vitamin K 30mg, tính tỷ lệ prothrombin 24 giờ, nếuprothrombin tăng gặp trong tắc mật vàng da.2. Nước tiểu- Muối mật (+). Phản ứng Hay +- Sắc tố mật (+)3. Dịch mật- Màu xanh sẫm đục.- Albumin tăng, tế bào mủ (+)(BT: 3BC/1vi tr ường) đây là tiêu chuẩn “vàng”- Cấy vi khuẩn mọc.4. Soi ổ bụng- Gan có màu xanh sẫm, có ổ mủ nhỏ, bờ gan tù trên mặt có giải fibrin- Túi mật căng giãn tăng tưới máu hoặc teo nhỏ nhẽo.5. Siêu âm:+ Sỏi túi mật:- Nốt đậm âm có bóng cản quang hoặc không t ùy t/c sỏi.- Thành ống mật dày > 0,4cm( bt< 0,3cm).- Sỏi to: hình vòng cung đậm âm có bóng cản quang rõ.- Sỏi bùn: Túi mật hình thành 2 lớp: trên là dịch trong(rỗng âm), dưới là dịch đặc (đậm âm).+ Sỏi OM:- Sỏi to: 1 hoặc nhiều sỏi, hình tròn đậm âm, nằm trong lòng ống mật, phía sau sỏicó bóng cản âm.- Sỏi nhỏ, sỏi bùn: Không có bóng cản âm, ống mật phía trên sỏi giãn( 1,5-2,5cm).-> SA thấy khối không có bóng cản âm là Polip.6. Các xét nghiệm khác: để xác định nguyên nhân* XQ :+ Không chuẩn bị:thấy hình cản quang vuông hoặc tròn bên phải(FT).Sỏi cản quang phía trước cột sống (FN).+ Chụp tuỵ mật ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 163 0 0 -
38 trang 161 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0