VIÊM GAN MẠN TÍNH – PHẦN 2
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.99 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống ( quan trọng nhất) - Trong đợt hoạt động BN cần được nằm viện, bất động,- Chế độ ăn: đủ chất , hợp khẩu vị, đủ calo( 2500-3000calo) nhiều đạm( 100g/24h), nhiều sinh tố, hạn chế mỡ. Hạn chế đạm khi có h/c gan- não. 2/ Thuốc :(Liệu pháp bệnh gan cơ sở(05 nhóm thuốc))
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM GAN MẠN TÍNH – PHẦN 2 VIÊM GAN MẠN TÍNH – PHẦN 2V - ĐIỀU TRỊA - ĐIỀU TRỊ CHUNG CHO CÁC TRƯỜNG HỢP VGM1/ Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống ( quan trọng nhất)- Trong đợt hoạt động BN cần được nằm viện, bất động,- Chế độ ăn: đủ chất , hợp khẩu vị, đủ calo( 2500-3000calo) nhiều đạm(100g/24h), nhiều sinh tố, hạn chế mỡ. Hạn chế đạm khi có h/c gan- não.2/ Thuốc :(Liệu pháp bệnh gan cơ sở(05 nhóm thuốc))2.1/ HTN ngọt ưu trương 5%,10%,30%.+ T/d: - Tăng nuôi dưỡng- Giải độc gan bằng thẩm thấu.- Cho gan nghỉ ngơi- Lợi tiểu- Pha thuốc* Duphalac :gói 15ml chứa 10g lactulose.hộp 10; 20 gói,.+ TD : nhuận tràng thẩm thấu, hạ NH3 huyết.+ CCTD: sự hấp thu NH3 ở ruột phụ thuộc vào độ pHLactulose thủy phân bởi các enzym của vi khuẩn đường ruột thành các acid hữacơ, gây giảm pH ở đoạn kết tràng .Mặt khác trong mt acid NH3 ->NH4 không khuếch tán được vào máu .+ TDP : Chướng bụng , phân lỏng; ngứa, đau hậu môn.+ CĐ : Táo bón , h/c gan não.+ CCĐ :- Viêm thực thể đường ruột- H/C bán tắc, tắc ruột.- Đau bụng không rõ nguyên nhân- Liều lượng& cách dùng:Uống 1- 3 gói/24h tùy theo lứa tuổi.Giảm liều khi có tiêu chảy2.2/ Thuốc giải độc tb gan :+Arginin-> tác độngtrực tiếp vào vòng urê:+Eganin:viên 200mg.- Chỉ định : VGC, VGM, gan nhiễm mỡ, suy gan, xơ gan- Liều: 200mg x 2viên/24h ; chia làm 2 lần uống sau bữa ăn+Sarganinx 2v/24h+Aspactat-> kích hoạt vòng urê hoạt động.- BD :Hepa-Merz, Ornityl, Helpovin, Philospa, Partopa, Helivin, Hepadif+Hepa- Merz:+ cốm pha dd uống: gói 5g, hộp 10 gói;+ dd tiêm truyền : ống 10ml, hộp 5 ống+ dd tiêm: ống 5ml, hộp 10 ống.+ T/d: Hepa- Merz kích thích quá trình khử độc NH3 bằng cách làm tăng quá trìnhtổng hợp urê trong chu trình urê, và loại trừ NH3 ngoài gan từ các mô, do vậy cót/d giải độc bảo vệ tb gan .Hepa- Merz còn tạo năng lượng dưới dạng ATP -> từ đó cải thiện cân bằng nănglượng của gan bệnh.+ T/d phụ :RLTH nhẹ: nôn , ói ( không cần ngừng thuốc)+ Chỉ định :- Tăng NH3 huyết trong các bệnh gan: VG, XG, gan nhiễm mỡ, h/c não- gan.- suy tb gan -> bh toàn thân: ngứa, chán ăn, nổi mề đay- điều trị khởi phát tiền hôn mê gan , hôn mê gan+ Chống chỉ định: suy thận+ Liều lượng & cách dùng:- Dạng uống: mổi lần 1-2 gói, 1-3 lần /24h. hòa với nước, trà , nước trái cây .- Dạng tiêm truyền: VGC : 1-2 ống /24hVGM, XG: 2-4 ống /24h.Trường hợp nặng thì tăng liềuTiền hôn mê, hôn mê gan: có thể dùng 8 ống /24hKhông truyền quá 6 ống / 500 ml dịch truyền.Cần theo giõi nồng độ urê trong huyết tương và nước tiểu- Dạng tiêm : 2 ống/ 24h x 3-4 tuầnHelivin x 4v/24hHepadif x 4v/24hPhylospa x 4ô/24 PO43-ArgininosuccinatCitruline2.3/ Thuốc bảo vệ tb gan, tăng chuyển hóa tb gan:- BDD( Biphenyl-Dimetyl-Decarboxylat)Bd: Oruton, fortex, RB 25; Omitan; Grocel- TD: Bảo vệ tb gan khi bị tổn thương.Cải thiện chức năng gan; giải độc; ức chế phát triển của khối U Gan; Tăng cườngđáp ứng miễn dịch.- CĐ: Điều trị dự phòng viêm gan.Điều trị các chứng RL chức năng gan.- LL&CD: 25mg x 4viên/50kg/24h x4-12 tuần- Silymarin/ Silybin:-BD: légalon, carsil-liều: viên bao 70mg uống lần 2v x 2-3lần/24h x4-12 tuần+Legalon : viên bao 70mg, hộp 40 viên-T/d: Silymarine có t/d bảo vệ tb gan , chức năng cấu trúc xung quanh và bêntrong tb gan; giúp gan hoạt động tốt hơn, tăng hiệu quả thải độc.-T/d phụ: tiêu chảy, dị ứng( hiếm gặp)- Chỉ định: RLTH trong các bệnh gan.liều lượng & cách dùng:Uống lần 2viên x 2-3 lần/24hƯu tiên cho VGMT do rượu- Phylathus:-B/d:amarus, Nirani- Phosphatidincholin: livolin- TP: Phosphatidyl cholin 175mg, Vitamin B1,10mg,B2 3mg, B12 5mg, E 10mg,PP 15mg.- TD: Bảo vệ , tái tạo tb gan khi tb gan bị tổn thương do VR, Rượu, thuốc…; Điềutrị RL CN gan; Giảm tích mỡ máu ở gan.- LL&CD: 175mg x 4 viên /24h uống s,c sau bữa ăn.+ Cigenol( bảo vệ tb gan) : 3 viên /24h , chia làm 3 lần+ Leverteen( sudo-Korea) :2 viên /24h2.4/ BùAlbumin:+ CĐ:Khi nồng độ Albumin dưới 35g+ Human Albumin:Lọ 5g,10g x 1tuầnTruyền TM chậm 1ml/1p =19 giọt/ p, không truyền nhanh vì gây sốc -> chết đuốitrên cạn vì tăng thể khối tuần hoàn, gây phù phổi cấp+ Morihepamin:- dịch truyền Acid amin cho BN suy gan, cải thiện h/c não- gan- ccđ: suy thận , RLCH acid amin- liều : túi 500ml truyền TM chậm trong 3h+Methionin : 0,25g x 4viên chia làm 2 lần s,c.2.5 / Sinh tố: vitamin B1,Vitamin C( Acid Ascorbic)Vitamin C( Acid ascorbic) : có tác dụng: Acid Ascorbic làm tăng tổng hợpGlycogen dự trữ trong gan và làm tăng chức năng chống độc của gan.tham gia vào cấu trúc collagen nên đóng vai trò quan trọng trong việc giữ trạngthái bình thường của mao mạch, bảo đảm tính đàn hồi của chúng , thiếu acidascorbic thì mao mạch dễ bị vỡ-> xuất huyết. Acid Ascorbic có tác dụng điều hòaquá trình chuyễn hóa của Cholesterol và do đó tác dụng phòn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM GAN MẠN TÍNH – PHẦN 2 VIÊM GAN MẠN TÍNH – PHẦN 2V - ĐIỀU TRỊA - ĐIỀU TRỊ CHUNG CHO CÁC TRƯỜNG HỢP VGM1/ Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống ( quan trọng nhất)- Trong đợt hoạt động BN cần được nằm viện, bất động,- Chế độ ăn: đủ chất , hợp khẩu vị, đủ calo( 2500-3000calo) nhiều đạm(100g/24h), nhiều sinh tố, hạn chế mỡ. Hạn chế đạm khi có h/c gan- não.2/ Thuốc :(Liệu pháp bệnh gan cơ sở(05 nhóm thuốc))2.1/ HTN ngọt ưu trương 5%,10%,30%.+ T/d: - Tăng nuôi dưỡng- Giải độc gan bằng thẩm thấu.- Cho gan nghỉ ngơi- Lợi tiểu- Pha thuốc* Duphalac :gói 15ml chứa 10g lactulose.hộp 10; 20 gói,.+ TD : nhuận tràng thẩm thấu, hạ NH3 huyết.+ CCTD: sự hấp thu NH3 ở ruột phụ thuộc vào độ pHLactulose thủy phân bởi các enzym của vi khuẩn đường ruột thành các acid hữacơ, gây giảm pH ở đoạn kết tràng .Mặt khác trong mt acid NH3 ->NH4 không khuếch tán được vào máu .+ TDP : Chướng bụng , phân lỏng; ngứa, đau hậu môn.+ CĐ : Táo bón , h/c gan não.+ CCĐ :- Viêm thực thể đường ruột- H/C bán tắc, tắc ruột.- Đau bụng không rõ nguyên nhân- Liều lượng& cách dùng:Uống 1- 3 gói/24h tùy theo lứa tuổi.Giảm liều khi có tiêu chảy2.2/ Thuốc giải độc tb gan :+Arginin-> tác độngtrực tiếp vào vòng urê:+Eganin:viên 200mg.- Chỉ định : VGC, VGM, gan nhiễm mỡ, suy gan, xơ gan- Liều: 200mg x 2viên/24h ; chia làm 2 lần uống sau bữa ăn+Sarganinx 2v/24h+Aspactat-> kích hoạt vòng urê hoạt động.- BD :Hepa-Merz, Ornityl, Helpovin, Philospa, Partopa, Helivin, Hepadif+Hepa- Merz:+ cốm pha dd uống: gói 5g, hộp 10 gói;+ dd tiêm truyền : ống 10ml, hộp 5 ống+ dd tiêm: ống 5ml, hộp 10 ống.+ T/d: Hepa- Merz kích thích quá trình khử độc NH3 bằng cách làm tăng quá trìnhtổng hợp urê trong chu trình urê, và loại trừ NH3 ngoài gan từ các mô, do vậy cót/d giải độc bảo vệ tb gan .Hepa- Merz còn tạo năng lượng dưới dạng ATP -> từ đó cải thiện cân bằng nănglượng của gan bệnh.+ T/d phụ :RLTH nhẹ: nôn , ói ( không cần ngừng thuốc)+ Chỉ định :- Tăng NH3 huyết trong các bệnh gan: VG, XG, gan nhiễm mỡ, h/c não- gan.- suy tb gan -> bh toàn thân: ngứa, chán ăn, nổi mề đay- điều trị khởi phát tiền hôn mê gan , hôn mê gan+ Chống chỉ định: suy thận+ Liều lượng & cách dùng:- Dạng uống: mổi lần 1-2 gói, 1-3 lần /24h. hòa với nước, trà , nước trái cây .- Dạng tiêm truyền: VGC : 1-2 ống /24hVGM, XG: 2-4 ống /24h.Trường hợp nặng thì tăng liềuTiền hôn mê, hôn mê gan: có thể dùng 8 ống /24hKhông truyền quá 6 ống / 500 ml dịch truyền.Cần theo giõi nồng độ urê trong huyết tương và nước tiểu- Dạng tiêm : 2 ống/ 24h x 3-4 tuầnHelivin x 4v/24hHepadif x 4v/24hPhylospa x 4ô/24 PO43-ArgininosuccinatCitruline2.3/ Thuốc bảo vệ tb gan, tăng chuyển hóa tb gan:- BDD( Biphenyl-Dimetyl-Decarboxylat)Bd: Oruton, fortex, RB 25; Omitan; Grocel- TD: Bảo vệ tb gan khi bị tổn thương.Cải thiện chức năng gan; giải độc; ức chế phát triển của khối U Gan; Tăng cườngđáp ứng miễn dịch.- CĐ: Điều trị dự phòng viêm gan.Điều trị các chứng RL chức năng gan.- LL&CD: 25mg x 4viên/50kg/24h x4-12 tuần- Silymarin/ Silybin:-BD: légalon, carsil-liều: viên bao 70mg uống lần 2v x 2-3lần/24h x4-12 tuần+Legalon : viên bao 70mg, hộp 40 viên-T/d: Silymarine có t/d bảo vệ tb gan , chức năng cấu trúc xung quanh và bêntrong tb gan; giúp gan hoạt động tốt hơn, tăng hiệu quả thải độc.-T/d phụ: tiêu chảy, dị ứng( hiếm gặp)- Chỉ định: RLTH trong các bệnh gan.liều lượng & cách dùng:Uống lần 2viên x 2-3 lần/24hƯu tiên cho VGMT do rượu- Phylathus:-B/d:amarus, Nirani- Phosphatidincholin: livolin- TP: Phosphatidyl cholin 175mg, Vitamin B1,10mg,B2 3mg, B12 5mg, E 10mg,PP 15mg.- TD: Bảo vệ , tái tạo tb gan khi tb gan bị tổn thương do VR, Rượu, thuốc…; Điềutrị RL CN gan; Giảm tích mỡ máu ở gan.- LL&CD: 175mg x 4 viên /24h uống s,c sau bữa ăn.+ Cigenol( bảo vệ tb gan) : 3 viên /24h , chia làm 3 lần+ Leverteen( sudo-Korea) :2 viên /24h2.4/ BùAlbumin:+ CĐ:Khi nồng độ Albumin dưới 35g+ Human Albumin:Lọ 5g,10g x 1tuầnTruyền TM chậm 1ml/1p =19 giọt/ p, không truyền nhanh vì gây sốc -> chết đuốitrên cạn vì tăng thể khối tuần hoàn, gây phù phổi cấp+ Morihepamin:- dịch truyền Acid amin cho BN suy gan, cải thiện h/c não- gan- ccđ: suy thận , RLCH acid amin- liều : túi 500ml truyền TM chậm trong 3h+Methionin : 0,25g x 4viên chia làm 2 lần s,c.2.5 / Sinh tố: vitamin B1,Vitamin C( Acid Ascorbic)Vitamin C( Acid ascorbic) : có tác dụng: Acid Ascorbic làm tăng tổng hợpGlycogen dự trữ trong gan và làm tăng chức năng chống độc của gan.tham gia vào cấu trúc collagen nên đóng vai trò quan trọng trong việc giữ trạngthái bình thường của mao mạch, bảo đảm tính đàn hồi của chúng , thiếu acidascorbic thì mao mạch dễ bị vỡ-> xuất huyết. Acid Ascorbic có tác dụng điều hòaquá trình chuyễn hóa của Cholesterol và do đó tác dụng phòn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0