Viêm màng não có biến chứng thần kinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/2021 đến 01/2023
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 519.39 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và diễn tiến kết cục của viêm màng não vi khuẩn có biến chứng thần kinh ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả hàng loạt ca bệnh nhi từ 1 tháng đến 16 tuổi được chẩn đoán viêm màng não vi khuẩn ở BV Nhi Đồng 2 từ 01/2021 đến 01/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm màng não có biến chứng thần kinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/2021 đến 01/2023 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 VIÊM MÀNG NÃO CÓ BIẾN CHỨNG THẦN KINH Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 01/2021 ĐẾN 01/2023 Vũ Thị Thuỳ Dương1, Nguyễn Đình Qui1, Trần Thị Kim Vân1, Trần Ngọc Lưu1, Nguyễn Đặng Hoàng Yến1TÓM TẮT 29 can thiệp ngoại khoa. Các yếu tố có liên quan Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm dịch tễ học, đến BCTK: trẻ < 12 tháng tuổi, chuyển viện, sốtlâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và diễn tiến kết cao 390C, co giật, dấu TK định vị và RLTG;cục của VMNVK có biến chứng thần kinh ở trẻ CRP máu > 40 mg/l, tế bào DNT > 1.000em. BC/mm3, protein DNT > 1g/l, đường DNT giảm, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: lactate DNT > 4mmol/l; tác nhân E. coli và phếCắt ngang mô tả hàng loạt ca bệnh nhi từ 1 tháng cầu; điều trị với > 2 loại kháng sinh, chống sốc,đến 16 tuổi được chẩn đoán VMNVK ở BV Nhi đặt nội khí quản và chống phù não.Đồng 2 từ 01/2021 đến 01/2023. Kết luận: Biến chứng TK sau VMNVK ở Kết quả: VMNVK có BCTK chiếm 19,4% trẻ em chiếm tỉ lệ không nhỏ và có khả năng gâycác ca VMNVK và tập trung ở nhóm 2 – 12 tử vong. Tuổi < 12 tháng, co giật, dấu TK địnhtháng tuổi (53,8%). Phần lớn được chuyển viện vị, RLTG, tác nhân E.coli và phế cầu, kết hợptừ tuyến dưới và nhập viện trễ với triệu chứng nhiều biện pháp điều trị tích cực ban đầu là yếuthường gặp là sốt (100%), co giật (52%), dấu tố nguy cơ liên quan đến BCTK.màng não (42,3%), rối loạn tri giác (36,5%), ói Từ khoá: viêm màng não vi khuẩn, biến(34,7%), đừ, bú kém (17,3%), sốc (11,3%) và chứng thần kinh, trẻ em, yếu tố nguy cơ.dấu thần kinh định vị (9,6%). Bạch cầu máu từ10 – 20 K/uL và CRP máu > 80mg/l. Tế bào SUMMARYDNT 100 – 1.000 BC/mm3, đạm DNT tăng, THE EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL,đường DNT giảm. Tác nhân thường gặp là E.coli PARACLINICAL, TREATMENT AND(21,2%), phế cầu (9,6%). Các BCTK: Dãn não OUTCOME CHARACTERISTICS OFthất (55,8%), tụ mủ dưới màng cứng (50%), co BACTERIAL MENINGITIS (BM) WITHgiật triệu chứng (40,4%), tụ dịch dưới màng cứng NEUROLOGICAL COMPLICATIONS(21,2%), phù não (13,5%), nhồi máu não (7,7%). IN CHILDRENViệc điều trị bao gồm kháng sinh tĩnh mạch kéo Objective: To describe the epidemiological,dài, một số ca kết hợp thuốc cắt cơn co giật và clinical, paraclinical, treatment and outcome characteristics of bacterial meningitis (BM) with neurological complications in children.1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 Subjects and methods: A cross-sectionalChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Qui study. Inclusion criteria: patients aged 1 month toĐT: 0989612083 16 years diagnosed with BM at ChildrensEmail: drvuthuyduong@gmail.com Hospital 2 from January 2021 to January 2023.Ngày nhận bài: 17/6/2024 Results: BM with neurologicalNgày phản biện khoa học: 21/6/2024 complications accounted for 19.4% of BM casesNgày duyệt bài: 27/6/2024230 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024and mainly in the 2-12 month old group (53.8%). I. ĐẶT VẤN ĐỀMost patients were transferred from provincial Biến chứng thần kinh (BCTK) sauhospitals and admitted late. The most common VMNVK là biến chứng thường gặp nhấtsymptoms were fever (100%), convulsions chiếm tỉ lệ 22% - 50% các ca sống sót 1,2,3,4.(52%), meningeal signs (42.3%), impaired Các BCTK có thể xuất hiện ngay sau khiconciousness (36.5%), vomiting (34.7%), chẩn đoán hay khi đã kết thúc điều trị để lạilethargy, poor feeding (17.3%), shock (11.3%) di chứng TK nghiêm trọng ở trẻ em, làm ảnhand focal neurological signs (9.6%). White blood hưởng đến sự phát triển tâm thần vận động ởcells (WBC) were usually 10 - 20 K/uL and trẻ sau này 5,6. Các yếu tố liên quan làm tăngserum CRP was mostly > 80 mg/l. CSF cells nguy cơ phát triển các BCTK bao gồm tuổiwere 100 - 1,000 BC/mm3, protein wasincreased, glucose was d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm màng não có biến chứng thần kinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/2021 đến 01/2023 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 VIÊM MÀNG NÃO CÓ BIẾN CHỨNG THẦN KINH Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 01/2021 ĐẾN 01/2023 Vũ Thị Thuỳ Dương1, Nguyễn Đình Qui1, Trần Thị Kim Vân1, Trần Ngọc Lưu1, Nguyễn Đặng Hoàng Yến1TÓM TẮT 29 can thiệp ngoại khoa. Các yếu tố có liên quan Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm dịch tễ học, đến BCTK: trẻ < 12 tháng tuổi, chuyển viện, sốtlâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và diễn tiến kết cao 390C, co giật, dấu TK định vị và RLTG;cục của VMNVK có biến chứng thần kinh ở trẻ CRP máu > 40 mg/l, tế bào DNT > 1.000em. BC/mm3, protein DNT > 1g/l, đường DNT giảm, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: lactate DNT > 4mmol/l; tác nhân E. coli và phếCắt ngang mô tả hàng loạt ca bệnh nhi từ 1 tháng cầu; điều trị với > 2 loại kháng sinh, chống sốc,đến 16 tuổi được chẩn đoán VMNVK ở BV Nhi đặt nội khí quản và chống phù não.Đồng 2 từ 01/2021 đến 01/2023. Kết luận: Biến chứng TK sau VMNVK ở Kết quả: VMNVK có BCTK chiếm 19,4% trẻ em chiếm tỉ lệ không nhỏ và có khả năng gâycác ca VMNVK và tập trung ở nhóm 2 – 12 tử vong. Tuổi < 12 tháng, co giật, dấu TK địnhtháng tuổi (53,8%). Phần lớn được chuyển viện vị, RLTG, tác nhân E.coli và phế cầu, kết hợptừ tuyến dưới và nhập viện trễ với triệu chứng nhiều biện pháp điều trị tích cực ban đầu là yếuthường gặp là sốt (100%), co giật (52%), dấu tố nguy cơ liên quan đến BCTK.màng não (42,3%), rối loạn tri giác (36,5%), ói Từ khoá: viêm màng não vi khuẩn, biến(34,7%), đừ, bú kém (17,3%), sốc (11,3%) và chứng thần kinh, trẻ em, yếu tố nguy cơ.dấu thần kinh định vị (9,6%). Bạch cầu máu từ10 – 20 K/uL và CRP máu > 80mg/l. Tế bào SUMMARYDNT 100 – 1.000 BC/mm3, đạm DNT tăng, THE EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL,đường DNT giảm. Tác nhân thường gặp là E.coli PARACLINICAL, TREATMENT AND(21,2%), phế cầu (9,6%). Các BCTK: Dãn não OUTCOME CHARACTERISTICS OFthất (55,8%), tụ mủ dưới màng cứng (50%), co BACTERIAL MENINGITIS (BM) WITHgiật triệu chứng (40,4%), tụ dịch dưới màng cứng NEUROLOGICAL COMPLICATIONS(21,2%), phù não (13,5%), nhồi máu não (7,7%). IN CHILDRENViệc điều trị bao gồm kháng sinh tĩnh mạch kéo Objective: To describe the epidemiological,dài, một số ca kết hợp thuốc cắt cơn co giật và clinical, paraclinical, treatment and outcome characteristics of bacterial meningitis (BM) with neurological complications in children.1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 Subjects and methods: A cross-sectionalChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Qui study. Inclusion criteria: patients aged 1 month toĐT: 0989612083 16 years diagnosed with BM at ChildrensEmail: drvuthuyduong@gmail.com Hospital 2 from January 2021 to January 2023.Ngày nhận bài: 17/6/2024 Results: BM with neurologicalNgày phản biện khoa học: 21/6/2024 complications accounted for 19.4% of BM casesNgày duyệt bài: 27/6/2024230 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024and mainly in the 2-12 month old group (53.8%). I. ĐẶT VẤN ĐỀMost patients were transferred from provincial Biến chứng thần kinh (BCTK) sauhospitals and admitted late. The most common VMNVK là biến chứng thường gặp nhấtsymptoms were fever (100%), convulsions chiếm tỉ lệ 22% - 50% các ca sống sót 1,2,3,4.(52%), meningeal signs (42.3%), impaired Các BCTK có thể xuất hiện ngay sau khiconciousness (36.5%), vomiting (34.7%), chẩn đoán hay khi đã kết thúc điều trị để lạilethargy, poor feeding (17.3%), shock (11.3%) di chứng TK nghiêm trọng ở trẻ em, làm ảnhand focal neurological signs (9.6%). White blood hưởng đến sự phát triển tâm thần vận động ởcells (WBC) were usually 10 - 20 K/uL and trẻ sau này 5,6. Các yếu tố liên quan làm tăngserum CRP was mostly > 80 mg/l. CSF cells nguy cơ phát triển các BCTK bao gồm tuổiwere 100 - 1,000 BC/mm3, protein wasincreased, glucose was d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm màng não vi khuẩn Viêm màng não Biến chứng thần kinh Đặc điểm dịch tễ học Điều trị chống sốcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 171 0 0