![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Viêm não
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 88.68 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mặc dù thuật ngữ “viêm não” có nghĩa là tình trạng viêm của não, song nó thường được dùng để chỉ viêm não do virus. Bệnh thường có 2 thể là tiên phát và thứ phát. Viêm não tiên phát là nhiễm virus trực tiếp ở não và tuỷ sống. còn trong viêm não thứ phát, nhiễm virus xảy ra đầu tiên ở nơi khác trong cơ thể và sau đó đi lên não.Dấu hiệu và triệu chứng Phần lớn người bị viêm não virus chỉ có triệu chứng nhẹ - đau đầu, vật vã hoặc thờ ơ -...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm não Viêm nãoMặc dù thuật ngữ “viêm não” có nghĩa là tình trạng viêm của não, song nó thườngđược dùng để chỉ viêm não do virus. Bệnh thường có 2 thể là tiên phát và thứ phát.Viêm não tiên phát là nhiễm virus trực tiếp ở não và tuỷ sống. còn trong viêm nãothứ phát, nhiễm virus xảy ra đầu tiên ở nơi khác trong cơ thể và sau đó đi lên não.Dấu hiệu và triệu chứngPhần lớn người bị viêm não virus chỉ có triệu chứng nhẹ - đau đầu, vật vã hoặc thờơ - hoặc không có triệu chứng, và bệnh thường không kéo dài. Những trường hợpnghiêm trọng có thể gây ra ngủ gà, lú lẫn và mất định hướng, co giật, sốt đột ngột,đau đầu nhiều, buồn nôn và nôn, cứng gáy và thóp phồng.Những triệu chứng cấp tính ở người lớn gồm thay đổi ý thức hoặc rối loạn tâmthần. Ở trẻ nhỏ, dấu hiệu chính là cứng gáy và thóp phồng. Ở trẻ lớn, các triệuchứng chính là đau đầu dữ dội, thay đổi tính cách đột ngột, lú lẫn và sợ ánh sáng.Nguyên nhânNhững nguyên nhân hay gặp nhất gây viêm não là:- Virus viêm não Nhật Bản B- Virus herpes, bao gồm virus herpes simplex virus, virus thuỷ đậu (varicella-zoster virus), virus Epstein-Barr.- Arboviruses- Vi khuẩn và ký sinh trùngXét nghiệm và chẩn đoán Chọc dịch não tuỷ: xét nghiệm dịch não tuỷ có thể phát hiện thấy nhiễm trùng hoặc tăng bạch cầu, cũng nh ư phát hiện virus trong dịch não tuỷ bằng xét nghiệm AND. Điện não đồ: Kết quả ĐNĐ bất thường có thể gợi ý viêm não, nưhng kết quả bình thường không loại trừ được bệnh. Chụp não: Chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ cho thể cho thấy não bị phù nề. Khi nghi ngờ viêm não, chụp não thườgn được tiến hành trước khi chọc dịch não tuỷ để tìm bằng chứng của tăng áp lực nội sọ. Sinh thiết não: trong một số ít trường hợp khi xét nghiệm AND, hoặc MRI không chẩn đoán được viêm não do herpes simplex. Xét nghiệm máu tìm kháng thể hoặc nuôi cấy virus.Điều trị- Trường hợp nhẹ: nghỉ ngơi đầy đủ, tăng cường dinh dưỡng, bao gồm uống đủnước, để hệ miễn dịch đủ sức chống lại nhiễm trùng. Thuốc giảm đau chống viêmđể giảm đau đầu và phù nề não. Thuốc chống co giật trong trường hợp có co giật.- Một số virus, nhất là virus herpes simplex và varicella-zoster đáp ứng tốt với cácthuốc chống virus như acyclovir và ganciclovir.- Liệu pháp interferon cũng đang đ ược thử nghiệm trong điều trị viêm não dovirus..Phòng bệnhCách phòng bệnh tốt nhất là tránh những virus gây bệnh. điều này bao gồm phòngngừa nhiễm herpes sinh dục, tiêm chủng đầy đủ, diệt muỗi và áp dụng các biệnpháp bảo vệ để tránh không bị muỗi đốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm não Viêm nãoMặc dù thuật ngữ “viêm não” có nghĩa là tình trạng viêm của não, song nó thườngđược dùng để chỉ viêm não do virus. Bệnh thường có 2 thể là tiên phát và thứ phát.Viêm não tiên phát là nhiễm virus trực tiếp ở não và tuỷ sống. còn trong viêm nãothứ phát, nhiễm virus xảy ra đầu tiên ở nơi khác trong cơ thể và sau đó đi lên não.Dấu hiệu và triệu chứngPhần lớn người bị viêm não virus chỉ có triệu chứng nhẹ - đau đầu, vật vã hoặc thờơ - hoặc không có triệu chứng, và bệnh thường không kéo dài. Những trường hợpnghiêm trọng có thể gây ra ngủ gà, lú lẫn và mất định hướng, co giật, sốt đột ngột,đau đầu nhiều, buồn nôn và nôn, cứng gáy và thóp phồng.Những triệu chứng cấp tính ở người lớn gồm thay đổi ý thức hoặc rối loạn tâmthần. Ở trẻ nhỏ, dấu hiệu chính là cứng gáy và thóp phồng. Ở trẻ lớn, các triệuchứng chính là đau đầu dữ dội, thay đổi tính cách đột ngột, lú lẫn và sợ ánh sáng.Nguyên nhânNhững nguyên nhân hay gặp nhất gây viêm não là:- Virus viêm não Nhật Bản B- Virus herpes, bao gồm virus herpes simplex virus, virus thuỷ đậu (varicella-zoster virus), virus Epstein-Barr.- Arboviruses- Vi khuẩn và ký sinh trùngXét nghiệm và chẩn đoán Chọc dịch não tuỷ: xét nghiệm dịch não tuỷ có thể phát hiện thấy nhiễm trùng hoặc tăng bạch cầu, cũng nh ư phát hiện virus trong dịch não tuỷ bằng xét nghiệm AND. Điện não đồ: Kết quả ĐNĐ bất thường có thể gợi ý viêm não, nưhng kết quả bình thường không loại trừ được bệnh. Chụp não: Chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ cho thể cho thấy não bị phù nề. Khi nghi ngờ viêm não, chụp não thườgn được tiến hành trước khi chọc dịch não tuỷ để tìm bằng chứng của tăng áp lực nội sọ. Sinh thiết não: trong một số ít trường hợp khi xét nghiệm AND, hoặc MRI không chẩn đoán được viêm não do herpes simplex. Xét nghiệm máu tìm kháng thể hoặc nuôi cấy virus.Điều trị- Trường hợp nhẹ: nghỉ ngơi đầy đủ, tăng cường dinh dưỡng, bao gồm uống đủnước, để hệ miễn dịch đủ sức chống lại nhiễm trùng. Thuốc giảm đau chống viêmđể giảm đau đầu và phù nề não. Thuốc chống co giật trong trường hợp có co giật.- Một số virus, nhất là virus herpes simplex và varicella-zoster đáp ứng tốt với cácthuốc chống virus như acyclovir và ganciclovir.- Liệu pháp interferon cũng đang đ ược thử nghiệm trong điều trị viêm não dovirus..Phòng bệnhCách phòng bệnh tốt nhất là tránh những virus gây bệnh. điều này bao gồm phòngngừa nhiễm herpes sinh dục, tiêm chủng đầy đủ, diệt muỗi và áp dụng các biệnpháp bảo vệ để tránh không bị muỗi đốt.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 163 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 157 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0