Danh mục

VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT – PHẦN 2

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 191.45 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm mô tế bào khu trú nông Nguyên nhân thường do răng và thương tổn tổ chức quanh răng, áp xe chỉ khu trú nông cạnh răng hay quanh xương hàm ở một vùng giải phẫu nhất định. Việc điều trị không phức phức tạp và chóng khỏi, tên gọi của thể viêm phụ thuộc vào tên gọi của vùng giải phẫu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT – PHẦN 2 VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT – PHẦN 2 VII. Các thể lâm sàng thường gặp 1. Viêm mô tế bào khu trú nông Nguyên nhân thường do răng và thương tổn tổ chức quanh răng, áp xe chỉkhu trú nông cạnh răng hay quanh xương hàm ở một vùng giải phẫu nhất định.Việc điều trị không phức phức tạp và chóng khỏi, tên gọi của thể viêm phụ thuộcvào tên gọi của vùng giải phẫu. 1.1. Áp xe quanh chóp (cuống) răng Áp xe quanh chóp răng còn gọi là áp xe ổ răng, thường bắt đầu tại vùngquanh chóp răng, nguyên nhân do tuỷ chết hay tủy hoại tử. Áp xe có thể hìnhthành ngay sau khi tủy bị thương tổn, hay sau một thời gian bị sang chấn, áp xe tụquanh chóp nhưng có thể tiến triển dưới màng xương, trên màng xương, vào phầnmềm. - Lâm sàng Giai đoạn cấp tính có phản ứng toàn thân, sốt, sưng to quanh vùng chân răngđau. Trước khi hình thành áp xe, chỉ sưng tổ chức quanh răng, sờ thấy một mảngcứng, bệnh nhân rất đau. Khi mủ đã hình thành, xuyên qua màng xương vào phầnmềm, niêm mạc tiền đình, thì có dấu hiệu chuyển sóng hay ấn lõm. - Xử trí Trong giai đoạn mới sưng cứng nên súc miệng nước ấm, đắp gạc ấm, dùngkháng sinh. Khi áp xe đã hình thành, phải rạch dẫn lưu áp xe ở điểm thấp nhất.Nếu áp xe dưới màng xương, phải rạch qua màng xương, nếu áp xe đã qua màngxương vào phần mềm, tiền đình hoặc mặt trong xương hàm thì chọn chỗ rạch dẫnlưu ở điểm chuyển sóng, rạch nông (đứt niêm mạc) sau đó luồn kẹp cầm máu đầutù mở rộng ổ mủ. Tránh làm thương tổn những thành phần giải phẫu quan trọng. Đối với răng cần cân nhắc, nếu không bảo tồn được hoặc do không thể rạchđược qua xương thì chỉ định nhổ chỉ có nhổ mới dẫn lưu được mủ khu trú trong ổrăng , ngay cả nhổ nóng dưới sự bảo vệ của kháng sinh. Nhổ răng chậm, nhiễmkhuẩn sẽ lan rộng vào tổ chức và có thể gây nên nhiễm độc toàn thân hoặc gâyviêm xương. Trong một số trường hợp đặc biệt, mủ đáng lẽ tiến triển ra da, thì lại luồn vàodưới niêm mạc xơ của lợi gây nên áp xe dưới lợi và sau đó mủ sẽ rò ra mặt ngoàihay mặt trong của xương hàm. 1.2. Áp xe quanh thân răng Áp xe quanh thân răng gặp ở bất cứ lứa tuổi nào, thông thường là ở tuổi thơấu, thanh thiếu niên, liên quan đến thời kỳ mọc răng. Răng khôn hàm dưới hay gâyáp xe quanh thân răng. Triệu chứng điển hình là viêm hạch, co khít hàm, đau ởvùng răng số 8 dưới. Triệu chứng toàn thân: sốt, khó nuốt, sưng nề vùng dưới hàmvà vùng amiđan, bên hầu. Sờ các vùng này bệnh nhân rất đau. Khám tại chỗ, thường có lợi trùm che một phần hay toàn bộ mặt nhai. Thămkhám bằng thám trâm đầu tù có thể chạm vào mặt nhai dưới lợi. Sau khi đã quatriệu chứng viêm cấp, phải điều trị triệt để: - Nếu răng khôn mọc ngầm hay mọc lệch, không thể mọc khỏi cung hàm thìchỉ định nhổ. - Nếu răng khôn mọc thẳng hoặc cần dùng làm trụ cho cầu răng, hay nếurăng hàm lớn thứ 1, 2 bị sâu, viêm tủy, tiên lượng phải nhổ thì có thể chỉ cắt lợitrùm và giữ răng khôn. Phải cắt bỏ toàn bộ lợi phủ, bộc lộ hoàn toàn mặt nhai. Saukhi cắt lợi trùm nhét gạc tẩm iốt, hay loại băng phẫu thuật, trong 7 ngày để lợi cắtliền sẹo và không phủ trở lại thân răng. Khi đã có chỉ định nhổ răng khôn thì không nên để kéo dài quá vì có thể gâyviêm trở lại hoăc gây viêm xương. Nên nhổ ngay sau khi đã qua giai đoạn cấptính. Thông thường răng khôn trên ít gây biến chứng, nhưng nếu gây biến chứngthì cách xử trí cũng như răng khôn dưới. 1.3. Áp xe tổ chức quanh răng Áp xe quanh răng cấp thường do viêm quanh răng mạn tính gây ra, có thể dorăng chết tuỷ hoặc sang chấn khớp cắn. Nhiễm khuẩn bắt đầu từ lợi lan xuống mộthoặc nhiều chân răng. Thời kỳ cấp tính thường bất chợt, với triệu chứng đau dữ dội, niêm mạc vàmàng xương quanh chân răng bị viêm, lợi bị bong ra. Xử trí: để giảm đau phải rạch dẫn lưu áp xe chỗ thấp nhất, hoặc chỗ có dấuhiệu chuyển sóng. Rạch qua tổ chức mềm, tới chân răng đã bị bộc lộ. Nếu chânrăng đã bị bộc lộ quá 1/3 thì nên nhổ. Nếu răng còn chắc và xương ổ răng còn bìnhthường thì có thể bảo tồn. Chữa bảo tồn gồm có rạch dẫn lưu mủ, nạo sạch tổ chức hạtở bề mặt chân răng. 1.4. Áp xe máLâm sàng: sưng ở thấp, dưới mép và không quá bờ nền xương hàm dưới. Rãnhmũi - má sưng đầy. Răng nguyên nhân thường là răng hàm nhỏ, răng hàm lớn dưới và trên. Nếulà răng nanh thì sưng nề cả mi mắt dưới. Khám trong miệng: vùng tiền đình dưới sưng thành hình chùy, đầu sau thonnhỏ dần tới lợi trùm răng khôn, còn đầu chùy phình to thì chạm răng hàm nhỏ.Dấu hiệu đặc trưng của bệnh: khi ấn vào chỗ má sưng thì mủ xuất hiện dưới lợitrùm răng khôn. Vì ổ mủ tụ ở xa răng nguyên nhân (răng khôn) nên áp xe má còngọi là áp xe di cư tiền đình dưới hay áp xe cơ mút - hàm. Tiến triển: từ răng (răng khôn) ổ nhiễm khuẩn có thể lan đến tiền đình miệng,qua chỗ bám sau của cơ mút vào vùng cơ cắn, qua mặt trong xương hàm vào vùngtrên móng, qua bờ sau cơ hàm - móng vào vùng dưới hàm. Xử trí: rạch dẫn lưu theo đường trong miệng hoặc ngoài miệng (ít dùng).Đường trong miệng: gây tê, rạch 1 - 2 cm vào chỗ phồng lớn nhất, qua niêm mạch,luồn kẹp cầm máu vào ổ mủ, mở rộng kẹp để mủ thoát ra, rồi dẫn lưu bằng lamcao su. Đường ngoài miệng: gây tê dọc đường rạch. Rạch 1 - 2 cm, chỉ rạch qua lớpda để tránh thương tổn các nhánh của thần kinh mặt. Luồn kẹp để mở ổ mủ nh ưtrên. 1.5. Áp xe môi trên và môi dưới - cằm - Hàm trên Các răng cửa là răng bệnh lý. Áp xe tụ mủ ở nền mũi hay vách ngăn mũi. - Hàm dưới Mủ ở dưới cơ chỏm - cằm làm thành áp xe cằm. Mủ ở trên cơ chỏm-cằm làmsưng nề môi dưới. Khối răng cửa là răng bệnh lý. Xử trí: rạch dẫn lưu đường tiền đình trong miệng, điều trị bảo tồn hoặc nhổrăng nguyên nhân. 1.6. Áp xe vòm miệng Chân r ...

Tài liệu được xem nhiều: