Viêm nội tâm mạc
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.71 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm nội tâm mạc là tình trạng viêm lớp màng bao phủ bên trong 4 buồng tim (nội tâm mạc hay màng trong tim). Bệnh xảy ra do vi khuẩn hoặc mầm bệnh từ những nơi khác của cơ thể đi theo dòng máu vào tim và gây tổn thương cho tim.Dấu hiệu và triệu chứng Bệnh có thể diễn biến từ từ hoặc đột ngột tuỳ theo nguyên nhân và bất thường vốn có ở tim. Triệu chứng gồm sốt rét run, mệt mỏi, đau cơ khớp, ra mồ hôi trộm, khó thở, xanh tái, ho dai dẳng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm nội tâm mạc Viêm nội tâm mạcViêm nội tâm mạc là tình trạng viêm lớp màng bao phủ bên trong 4 buồng tim (nộitâm mạc hay màng trong tim). Bệnh xảy ra do vi khuẩn hoặc mầm bệnh từ nhữngnơi khác của cơ thể đi theo dòng máu vào tim và gây tổn thương cho tim.Dấu hiệu và triệu chứngBệnh có thể diễn biến từ từ hoặc đột ngột tuỳ theo nguy ên nhân và bất thường vốncó ở tim.Triệu chứng gồm sốt rét run, mệt mỏi, đau cơ khớp, ra mồ hôi trộm, khó thở, xanhtái, ho dai dẳng, phù chướng bụng, sút cân, có máu trong nước tiểu, tim có tiếngthổi, lách to. Đôi khi bệnh gây ra những nốt s ưng đỏ dưới da vùng ngón tay đượcgọi là hạt Osler và những chấm xuất huyết trên các vùng da khác. Những chấmnày cũng xuất hiện ở củng mạc mắt hoặc dưới móng tay.Nguyên nhânBệnh xảy ra khi mầm bệnh như vi khuẩn, nấm, virus hoặc các vi sinh vật khác đitheo dòng máu tới tim và gây tổn thương cho tim. Thủ phạm có thể là những vikhuẩn cư trú ở miệng, đường hô hấp trên hoặc các bộ phận khác của cơ thể. Vikhuẩn cũng có thể xâm nhập vào máu qua:· Một số thủ thuật nội khoa hoặc nha khoa· Bệnh nhiễm trùng hoặc bệnh nội khoa như mụn nhọt ở da, viêm nha chu hay bệnh viêm ruột.· Đặt catheter hoặc tiêm chích· Một số hoạt động thường ngày như đánh răng hoặc nhai thức ăn, nhất là nếu vệ sinh răng miệng kém.Xét nghiệm và chẩn đoánChẩn đoán dựa trên tiền sử và các triệu chứng thực thể như sốt, tiếng thổi ở timmới xuất hiện hoặc thay đổi so với trước.Các xét nghiệm để chẩn đoán gồm:· Xét nghiệm máu. Xác định loại vi khuẩn hoặc vi sinh vật káhc gây bệnh.· Siêu âm tim. Phát hiện dày hoặc hở van tim và những khối (sùi) tích tụ vi khuẩn, một dấu hiệu chỉ điểm của viêm nội tâm mạc.· Siêu âm tim qua thực quản cho phép quan sát van tim kỹ hơn, thường dùng để kiểm tra sùi hoặc mô nhiễm trùng.· Điện tâm đồ (ECG). Có thể thấy các sóng bất thường.· Chụp X quang ngực có thể thấy ứ máu và dịch trong phổi do khả năng bơm máu của tim bị hạn chế.Điều trịKháng sinh đường tĩnh mạch liều cao dựa tr ên kết quả kháng sinh đồ. Điều trịkháng sinh có thể phải kéo dài tới 6 tuần và tiếp tục ngay cả sau khi đã hết giaiđoạn cấp và ra viện.Nếu nhiễm trùng gây tổn thương van tim, có thể phải mổ để điều trị hoặc thay vanbị tổn thương.Phòng bệnhNgơừi có những tình trạng sau có nguy cơ cao bị viêm nội tâm mạc và nên dùngkháng sinh dự phòng trước khi làm các thủ thuật nội khoa hoặc nha khoa để phòngngừa bệnh:· Có van tim nhân tạo.· Có tiền sử viêm nội tâm mạc.· Bị một số dạng khuyết tật tim bẩm sinh· Có biến chứng van tim sau khi ghép tim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm nội tâm mạc Viêm nội tâm mạcViêm nội tâm mạc là tình trạng viêm lớp màng bao phủ bên trong 4 buồng tim (nộitâm mạc hay màng trong tim). Bệnh xảy ra do vi khuẩn hoặc mầm bệnh từ nhữngnơi khác của cơ thể đi theo dòng máu vào tim và gây tổn thương cho tim.Dấu hiệu và triệu chứngBệnh có thể diễn biến từ từ hoặc đột ngột tuỳ theo nguy ên nhân và bất thường vốncó ở tim.Triệu chứng gồm sốt rét run, mệt mỏi, đau cơ khớp, ra mồ hôi trộm, khó thở, xanhtái, ho dai dẳng, phù chướng bụng, sút cân, có máu trong nước tiểu, tim có tiếngthổi, lách to. Đôi khi bệnh gây ra những nốt s ưng đỏ dưới da vùng ngón tay đượcgọi là hạt Osler và những chấm xuất huyết trên các vùng da khác. Những chấmnày cũng xuất hiện ở củng mạc mắt hoặc dưới móng tay.Nguyên nhânBệnh xảy ra khi mầm bệnh như vi khuẩn, nấm, virus hoặc các vi sinh vật khác đitheo dòng máu tới tim và gây tổn thương cho tim. Thủ phạm có thể là những vikhuẩn cư trú ở miệng, đường hô hấp trên hoặc các bộ phận khác của cơ thể. Vikhuẩn cũng có thể xâm nhập vào máu qua:· Một số thủ thuật nội khoa hoặc nha khoa· Bệnh nhiễm trùng hoặc bệnh nội khoa như mụn nhọt ở da, viêm nha chu hay bệnh viêm ruột.· Đặt catheter hoặc tiêm chích· Một số hoạt động thường ngày như đánh răng hoặc nhai thức ăn, nhất là nếu vệ sinh răng miệng kém.Xét nghiệm và chẩn đoánChẩn đoán dựa trên tiền sử và các triệu chứng thực thể như sốt, tiếng thổi ở timmới xuất hiện hoặc thay đổi so với trước.Các xét nghiệm để chẩn đoán gồm:· Xét nghiệm máu. Xác định loại vi khuẩn hoặc vi sinh vật káhc gây bệnh.· Siêu âm tim. Phát hiện dày hoặc hở van tim và những khối (sùi) tích tụ vi khuẩn, một dấu hiệu chỉ điểm của viêm nội tâm mạc.· Siêu âm tim qua thực quản cho phép quan sát van tim kỹ hơn, thường dùng để kiểm tra sùi hoặc mô nhiễm trùng.· Điện tâm đồ (ECG). Có thể thấy các sóng bất thường.· Chụp X quang ngực có thể thấy ứ máu và dịch trong phổi do khả năng bơm máu của tim bị hạn chế.Điều trịKháng sinh đường tĩnh mạch liều cao dựa tr ên kết quả kháng sinh đồ. Điều trịkháng sinh có thể phải kéo dài tới 6 tuần và tiếp tục ngay cả sau khi đã hết giaiđoạn cấp và ra viện.Nếu nhiễm trùng gây tổn thương van tim, có thể phải mổ để điều trị hoặc thay vanbị tổn thương.Phòng bệnhNgơừi có những tình trạng sau có nguy cơ cao bị viêm nội tâm mạc và nên dùngkháng sinh dự phòng trước khi làm các thủ thuật nội khoa hoặc nha khoa để phòngngừa bệnh:· Có van tim nhân tạo.· Có tiền sử viêm nội tâm mạc.· Bị một số dạng khuyết tật tim bẩm sinh· Có biến chứng van tim sau khi ghép tim.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0