Danh mục

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 3

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 285.38 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Triệu chứng thường bắt đầu xuất hiện trong vòng 2 tuần sau đợt du khuẩn huyết. Riêng trong VNTMNT trên van nhân tạo thời gian ủ bệnh có thể kéo dài nhiều tháng.IV.1.1- Triệu chứng cơ năng: Bệnh nhân có thể có triệu chứng cơ năng của nhiễm trùng hệ thống nặng (sốt, lạnh run, vã mồ hôi, mệt, chán ăn, sụt cân, đau lưng, đau cơ), của tổn thương tim mạch (khó thở, đau ngực, yếu liệt khu trú, đau bụng, đau đầu chi) và của phản ứng miễn dịch (đau khớp, đau cơ). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 3 VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 3IV/ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG:IV.1- LÂM SÀNG:Triệu chứng thường bắt đầu xuất hiện trong vòng 2 tuần sau đợt du khuẩn huyết.Riêng trong VNTMNT trên van nhân tạo thời gian ủ bệnh có thể kéo dài nhiềutháng.IV.1.1- Triệu chứng cơ năng: Bệnh nhân có thể có triệu chứng cơ năng củanhiễm trùng hệ thống nặng (sốt, lạnh run, vã mồ hôi, mệt, chán ăn, sụt cân, đaulưng, đau cơ), của tổn thương tim mạch (khó thở, đau ngực, yếu liệt khu trú, đaubụng, đau đầu chi) và của phản ứng miễn dịch (đau khớp, đau cơ).IV.1.2- Triệu chứng thực thể: Các triệu chứng thực thể thường gặp là sốt, âmthổi ở tim, xuất hiện âm thổi mới hoặc thay đổi tính chất của âm thổi có từ tr ước.Sốt thường là không cao (dưới 39C) trong VNTMNT bán cấp và có thể không cóở người già, người có suy tim, bệnh nặng hoặc suy thận mạn [1,2]. Âm thổi ở timnghe được ở 80-85% bệnh nhân, là biểu hiện của các sang thương tim nền. TrongVNTMNT van 3 lá có thể không nghe được âm thổi ở tim. Sự xuất hiện âm thổimới hoặc thay đổi tính chất âm thổi có từ trước tương đối ít gặp trong VNTMNTbán cấp, thường gặp hơn trong VNTMNT cấp trên van nguyên gốc và VNTMNTtrên van nhân tạo. Các triệu chứng khác có thể gặp là lách to, thuyên tắc mạch hệthống, biểu hiện thần kinh trung ương (lấp mạch não, xuất huyết não hay xuấthuyết dưới màng nhện), ngón tay dùi trống, tổn thương võng mạc và chấm Roth(xuất huyết võng mạc với vùng tâm điểm sáng, có thể gặp trong một số bệnh lýkhác : bệnh máu, bệnh collagen). Triệu chứng lách to gặp chủ yếu ở bệnh nhânVNTMNT bán cấp diễn tiến đã lâu. Thuyên tắc mạch hệ thống thường gặp trongVNTMNT và có thể không gây triệu chứng, do đó chỉ đ ược phát hiện khi giảiphẫu tử thi [1]. Thuyên tắc có thể xảy ra ở lách (gây đau hạ sườn trái, đau vai tráivà tràn dịch màng phổi lượng ít, cần phân biệt với áp-xe lách), ở thận (gây đauvùng hông, tiểu máu), ở não và cả ở động mạch vành. Các biểu hiện ngoại vi gồmnốt Osler, sang thương Janeway, tử ban xuất huyết da và xuất huyết dưới móngtay. Nốt Osler là những nốt nhỏ dưới da trên các ngón tay, đau khi chạm vào, cóthể gặp trong một số bệnh khác như lupus ban đỏ hệ thống hay bệnh lậu lan tỏa[1,13]. Sang thương Janeway là những sang thương không đau nằm ở lòng bàn tayhoặc lòng bàn chân, là hậu quả của thuyên tắc mạch. Tử ban xuất huyết dưới da lànhững biểu hiện ngoại vi thường gặp nhất của VNTMNT nhưng không phải làtriệu chứng đặc hiệu của bệnh. Tần suất các biểu hiện lâm sàng của VNTMNTđược nêu trên bảng 3.Các biến chứng của VNTMNT gồm: suy tim sung huyết (hậu quả của phá hủy vantim, sút van nhân tạo, đường dò lớn trong tim, viêm cơ tim hay thuyên tắc mạchvành), bloc nhĩ thất độ cao (do áp-xe xâm lấn vào mô dẫn truyền), ổ nhiễm trùnghay áp-xe ngoài tim (lách, xương, khớp), vỡ các túi phình động mạch (mycoticaneurysm) gây xuất huyết trong các nội tạng và suy thận (do viêm cầu thận có cơchế miễn dịch, thuyên tắc động mạch thận hay rối loạn huyết động nặng) [1,2,7].Bảng 3: Biểu hiện lâm sàng của VNTMNT [1]Triệu chứng cơ năng Tần suất (%) Triệu chứng thực thể Tần suất (%)Sốt Sốt 80-85 80-90Lạnh run Âm thổi ở tim 42-75 80-85Vã mồ hôi Âm thổi thay đổi tính 25 10-40Chán ăn chất / mới xuất hiện 25-55Sụt cân Bất thường TK TƯ 25-35 30-40Mệt mỏi Biến cố thuyên tắc mạch 25-40 20-40Khó thở 20-40 Lách to 15-50 Ngón tay dùi trốngHo 25 10-20Nhức đầu Biểu hiện ngoại vi 15-40Buồn nôn / nôn Nốt Osler 15-20 7-10Đau cơ / đau khớp Xuất huyết dưới móng 15-30 5-15Đau ngực Tử ban xuất huyết 8-35 10-40Đau bụng Sang thương Janeway 5-15 6-10Lú lẫn Tổn thương võng mạc 10-20 4-10 / Chấm RothIV.2- CẬN LÂM SÀNG:IV.2.1- Cận lâm sàng thường qui: Xét nghiệm máu thường thấy tăng tốc độ lắngmáu, thiếu máu đẳng sắc, tăng bạch cầu (thường gặp trong thể cấp), tăng u-rê ...

Tài liệu được xem nhiều: