Danh mục

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN – 3

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 180.28 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phép chữa: Phát tán phong hàn và hóa đàm (Tán hàn tuyên phế, ôn Phế tán hàn).-Các vị thuốc thường dùng: Ma hoàng, Tía tô, Bạch chỉ, Cát cánh.Các bài thuốc thường dùng để chữa: Hạnh tô tán, Chỉ thấu tán, Tô tử giáng khí thang. Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:* Bài Tô tử giáng khí thang gồm Bán hạ 12g, Hậu phác 8g, Tiền hồ 8g, Chích thảo 4g, Nhục quế 4g, Tô tử 16g, Đương quy 12g, Sinh khương 3 lát, Trần bì 8 - 12g.* Bài Chỉ thấu tán (Y học tâm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN – 3 VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN – 3V- ĐIỀU TRỊ VÀ CHĂM SÓC: 1/ Thể Phong hàn: - Phép chữa: Phát tán phong hàn và hóa đàm (Tán hàn tuyên ph ế, ôn Phế tán hàn). - Các vị thuốc thường dùng: Ma hoàng, Tía tô, Bạch chỉ, Cát cánh. Các bài thuốc thường dùng để chữa: Hạnh tô tán, Chỉ thấu tán, Tô tử giáng khí thang. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài Tô tử giáng khí thang gồm Bán hạ 12g, Hậu phác 8g, Tiền hồ 8g, Chích thảo 4g, Nhục quế 4g, Tô tử 16g, Đương quy 12g, Sinh khương 3 lát, Trần bì 8 - 12g. * Bài Chỉ thấu tán (Y học tâm ngộ) gồm Kinh giới 16g, Bách bộ 16g, Tử uyển 16g, Trần bì 8g, Bạch tiền 16g, Cam thảo 6g, Cát cánh 8g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai tròKinh giới Khu phong giải biểu Quân Tuyên phế giáng khí ThầnCát cánhTrần bì Kiện tỳ chỉ khái ThầnTử uyển Hóa đàm chỉ khái TáBách bộ Chỉ khái hóa đàm TáBạch tiền Chỉ khái hóa đàm TáCam thảo Ôn trung hòa vị Sứ * Công thức huyệt sử dụng gồm Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệt khuyết, Đản trung, Phong long.2/ Thể Phong nhiệt:- Phép chữa: Phát tán phong nhiệt, sơ phong thanh nhiệt, trừ đờm (thanh nhiệt tuyên phế).- Các vị thuốc thường dùng để chữa Lá dâu tươi, Bạc hà, Hoa cúc … Các bài thuốc thường dùng để chữa: Ngân kiều tán, Ma hạnh thạch cam thang, Tang cúc ẩm, Vĩ kim thang.- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài Tang cúc ẩm gia giảm gồm Tang diệp 20g, Cát cánh 16, Cúc hoa 10g, Cam thảo 8g, Hạnh nhân 16g, Lô căn 16g, Liên kiều 12g, Bạc hà 8g. * Công thức huyệt sử dụng gồm Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệt khuyết, Đản trung, Phong long, Khúc trì, Hợp cốc.3/ Thể Khí táo (táo nhiệt):- Phép chữa: Thanh phế nhuận táo.- Các vị thuốc thường dùng: Tô tử, Lá hẹ, Thiên môn, Sa sâm, Mạch môn … Các bài thuốc thường dùng: Tang cúc ẩm, Thanh táo cứu phế thang.- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài Hoàng liên giải độc thang (dùng khi mới mắc bệnh) gồm Hoàng liên 30g, Hoàng cầm 20g, Hoàng bá 20g, Chi tử 20g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, táo thấp, giải độc. TảHoàng liên Quân tâm hỏa và tả hỏa ở trung tiêu. Đắng, lạnh. Thanh phế nhiệt, lương huyết.Hoàng cầm Quân Tả hỏa ở thượng tiêu. Đắng, lạnh. Tả tướng hỏa.Hoàng bá Quân Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu. Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, tả hỏa ở tam tiêu.Chi tử Thần - Sứ Dẫn nhiệt đi xuống. * Bài Thanh táo c ứu phế thang gồm Tang diệp 20g, A giao 8g, Thạch cao 16g, Mạch môn 12g, Nhân sâm 5g, Hạnh nhân 6g, Cam thảo 8g, Tỳ bà diệp 8g, M nhân 8g. * Công thức huyệt sử dụng gồm Đại chùy, Phong trì, Phong môn, Liệt khuyết, Đản trung, Phong long, Khúc trì, Hợp cốc.4/ Thể Đàm nhiệt:- Phép chữa: Thanh hỏa nhiệt đàm và nhuận táo hóa đàm. (Tuyên phế hóa đàm nhiệt, thanh phế hóa đàm).- Các bài thuốc thường dùng: Nhị trần thang gia thêm Bối mẫu, Tri mẫu; Tiểu hãm hung thang; Sinh lịch tử đại táo tả phế thang; Nhuận phế thang; Tư âm thanh phế thang; Bách hợp cố kim thang; Bối mẫu qua lâu thang …- Bài thuốc Bách hợp cố kim thang: Sinh địa 12g, Thục địa 18g, Bách hợp 12g, Mạch môn đông 12g, Bối mẫu 10g, Thược dược 10g, Huyền sâm 8g, Cát cánh 8g, sinh Cam thảo 10g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai tròBách hợp Nhuận phế, chỉ khái, thanh nhiệt QuânMạch môn Thanh tâm, nhuận phế, chỉ khái QuânHuyền sâm Tư âm giáng hỏa, lương huyết giải độc ThầnSinh địa Thanh nhiệt lương huyết ThầnThục địa Bổ huyết dưỡng âm, bổ thận ThầnBối mẫu Nhuận tâm phế, hóa đàm, chỉ khái TáThược dược Liễm âm, dưỡng huyết, chỉ thống Tá - SứSinh Cam thảo Tả hỏa giải độc. Điều hòa các vị thuốc. Tá - Sứ5/ Thể Đàm thấp ...

Tài liệu được xem nhiều: