Danh mục

Viêm phổi bệnh viện tại khoa hồi sức ngoại thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 164.23 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá yếu tố nguy cơ và đặc điểm vi sinh của viêm phổi mắc phải trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng. Nghiên cứu tiền cứu mô tả gồm 176 bệnh nhân chấn thương sọ não nặng glasgow ≤ 8 nhập vào khoa Hồi Sức Ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/02/2008 đến 01/7/2008.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi bệnh viện tại khoa hồi sức ngoại thần kinh Bệnh viện Chợ RẫyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcVIÊM PHỔI BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC NGOẠI THẦN KINH BỆNHVIỆN CHỢ RẪYThành Thị Ngọc Liêm*, Trần Quang Vinh*TÓM TẮTMục tiêu: Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là một trong những loại nhiễm khuẩn thường gặp nhất và cũng lànguyên nhân gây tử vong hàng ñầu trong số các nhiễm khuẩn bệnh viện. Đặc biệt viêm phổi ở bệnh nhân thở máylàm tăng thời gian lưu tại khoa NSICU trở thành gánh nặng cho bệnh viện, công ty bảo hiểm và gia ñình. Mụcñích của nghiên cứu này nhằm ñánh giá yếu tố nguy cơ và ñặc ñiểm vi sinh của viêm phổi mắc phải trong bệnhviện ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.Đối tượng phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu mô tả gồm 176 bệnh nhân chấn thương sọ não nặng Glasgow≤ 8 nhập vào khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/02/2008 ñến 01/7/2008.Kết quả: Trong khoảng thời gian 5 tháng có 67/176 (38.1%) bệnh nhân bị chấn thương sọ não từ 9 tuổi trởlên ñược chẩn ñoán viêm phổi bệnh viện sau 48 giờ nằm viện. Tỷ lệ tử vong viêm phổi 27 (40,3%) so với khôngviêm phổi 34 (31,2%). Thời gian lưu tại khoa VF 20,6 ± 14,5 ngày so KVP 7,3 ± 3,9 ngày. Yếu tố nguy cơ: tuổitrên 60, ñặt nội khí quản, thở máy. Vi khuẩn thường gặp: Acinetobacter spp, Klebsielle pneumonie, Pseudomonasaeruginosa, Proterus mirabilis, Staphylococus aureus. Các tác nhân này ñề kháng với nhiều loại kháng sinh:Amikacin, Cephaloporins II III, fluoroquinolons, piperacilin/tazobactam, and Cefepim.Kết luận: Viêm phổi bệnh viện là một vấn ñề rất nghiêm trọng của khoa ICU bởi vì VP làm tăng tần suấtmắc bệnh, tăng chi phí ñiều trị, tăng thời gian nằm viện, tăng tỷ lệ tử vong và tăng sự trỗi dậy của dòng vi khuẩnñề kháng kháng sinh. Thở máy kéo dài yếu tố nguy cơ của VPBV. Acinetobacter spp là một trong những tác nhânkháng ña kháng.Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, yêu tố nguy cơ, vi sinh vật, hồi sức ngoại thần kinhABSTRACTSNOSOCOMIAL PNEUMONIA IN THE NEUROSURGICAL INTENSIVE CARE UNITOF CHO RAY HOSPITALThanh Thi Ngoc Liem, Tran Quang Vinh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 510 - 515Background and Objective: Nosocomial pneumonia is the second most frequent nosocomial infectionand represents the leading cause of death from infections that are acquired in the hospital. Patientsdeveloping nosocomial pneumonia, especially those who have been mechanically ventilated increasedintensive care unit lengths of stay becoming a large economic berdens to hospital, insurance companies, andthe families. The purpose of this study was to evaluate risk factors and microorganism characteristics forhospital acquired pneumonia (HAP).Methods: Prospective and descriptive study of 176 patients admitted to Neurosurgical intensive care unit(NSICU), from February 1, 2008, to July 1, 2008.Results: Over the 5 month study period, 176 patients aged 9 years or over were hospitalized for more than48h in NSICU. The primary diagnosis was nosocomial pneumonia. For 67 patients (38.1%), the median length ofstay was 20.6 ± 14.5 days; Risk factors HAP include age over 60, endotracheal intubation, and mechanicalventilation. Microorganism: the most common bacteria were Acinetobacteria spp, Klebsiella pneumonie,Pseudomonas aeruginosa. Antibiotic resistance: Amikacin, 2nd 3 generation Cephaloporins, fluoroquinolons,piperacilin/ tazobactam, and Cefepim.Conclusion: HAP was a serious problem in the ICU, leading to lengthened hospital stay, higher healthcare costs, and increased rates of morbidity and mortality. The problem is perpetuated by the expandingnumber of opportunistic antibiotic-resistant pathogens that commonly cause HAP. Prolonged mechanical* Khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh, BV Chợ RẫyTác giả liên hệ: ThS. BS Thành Thị Ngọc Liêm;ĐT: 0982939497. Email: liemthanhngoc@ymail.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010510Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcventilation is a critical risk factor for HAP. Acinetobacter spp is one of the most difficult to treatof thosepathogens responsible for HAP.Keywords: hospital acquired pneumonia (HAP), risk factors, microorganism, neurosurgical intensive careunit.Trong khoảng thời gian từ ngày 01/02/2008 ñếnĐẶT VẤN ĐỀNhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và kháng kháng01/7/2008 có 176 BN bị chấn thương sọ não nặngsinh của các tác nhân gây bệnh hiện nay ñang gia tăngGCS ≤ 8 tại khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh Bệnhtrên khắp thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.viện Chợ Rẫy ñủ tiêu chuẩn nghiên cứu và ñược theoVấn ñề này ñã trở thành một mối ñe doạ ñối vớidõi tình trạng VPBV ñầy ñủ không trường hợp nàosức khoẻ bệnh nhân và hoạt ñộng chăm sóc sức khoẻtại các bệnh viện.thất thoát.Trong các nhiễm khuẩn bệnh viện tại Hoa Kỳ,Đặc ñiểm dịch tễ bn CTSN nặng GCS ≤8viêm phổi bệnh viện là một trong những loại nhiễm(4)Tuổi và giớikhuẩn thường gặp nhất :Đứng hàng thứ hai (13 -18%).Đứng hàng ñầu tại khoa Săn Sóc Đặc Biệt(2,7,9)Tỷ lệ tử vong khá cao 20-60%.(NKBV) làm tăng tỷ lệ tử vong và là gánh nặngvề chi phí.Mục tiêu nghiên cứu1. Đánh giá mức ñộ ảnh hưởng từng yếu tố nguycơ lên viêm phổi bệnh viện trên bệnh nhân CTSN tạiKhoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh.2. Xác ñịnh tần suất vi khuẩn gây bệnh và sự ñềkháng kháng sinh.ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUTiêu chuẩn chọn bệnhGồm 176 BN CTSN nặng GCS ≤ 8 nhập khoaHồi Sức Ngoại Thần Kinh BVChợ Rẫy từ 01/02/2008 ñến 01/7/2008.Bệnh nhân ñược chẩn ñoán VPBV theo tiêuchuẩn chẩn ñoán của Trung Tâm Kiểm soát và Ngănngừa Bệnh tật Hoa Kỳ (CDC: Center for DiseaseControl and Prevention) 1988.Tiêu chuẩn loại trừVP xuất hiện từ khi nhập viện ñến 48 giờ.VP mắc phải trong cộng ñồng trước khi vào khoa.VPBV tại các khoa lâm sàng khác chuyển ñến.Tử vong trong vòng 48 giờ sau khi nhập khoa.Thiết kế nghiên cứuNghiên cứu tiền cứu, mô tả.Dữ liệu thu thậpĐặc ñiểm dịch tễ, ñặc ñiể ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: