Viêm phúc mạc sau mổ (VPMSM)
Số trang: 33
Loại file: ppt
Dung lượng: 451.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm phúc mạc là một hội chứng bệnh do nhiều nguyên nhân gây nên. Viêm phúc mạc là phản ứng viêm toàn bộ hoặc một phần của phúc mạc do vi khuẩn hoặc do hóa chất, Cần tránh mọi tiếp xúc với khí trời,Lấy bệnh phẩm bằng bơm tiêm + đưa ngay đến phòng xét nghiệm vi sinh,Lọ vận chuyển kỵ khí sau khi đã đuổi hết khí khỏi bơm tiêm, Soi trực tiếp,Tìm vi khuẩn ái khí và kỵ khí bắt buộc và nấm CandidaLàm kháng sinh đồ cho các chủng vi khuẩn trội nhất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phúc mạc sau mổ (VPMSM)Viêm phúc mạc sau mổ (VPMSM) PF Seince Département d’Anesthésie Réanimation Hopital Bichat Paris 1 Phân loại các viêm phúc mạc• VPM nguyên phát – Vi khuẩn đến từ ống tiêu hóa – Vi khuẩn đến từ đường máu• VPM thứ phát – thủng/ nhiễm trùng/ hoại tử tạng – sau chấn thương tạng – sau mổ và nhiễm trùng bệnh viện 2 Sinh lý bệnh các viêm phúc mạc sau mổ• Khu trú nhiều vi khuẩn• Thường nhiễm đa vi khuẩn• Hiệp đồng vi khuẩn – E. coli – E. coli + B. fragilis: E áp xe – E.coli + C. albicans: E tỷ lệ tử vong• Các yếu tố hạn chế sự bảo vệ của phúc mạc: mật / máu / chất nhày / dính 3Can thiệp ban đầu cấp cứu / phiên sạch / hữu trùng Sốt Tăng bạch cầu Suy tạng Lâm sàng Nhiễm trùng sau mổ ? 4 Bệnh nguyên trong mổ của VPMSM Guivarch Roehrborn Ann Chir 1999 Clin Infect Dis 2001Bục chỗ khâu hoặc nối 72% 66%Thủng 9% 10%Áp xe 4% 13%Khác 15% 10% 5 Các yếu tố nguy cơ xảy ra VPMSM• Mổ hữu trùng/ cấp cứu• Ức chế miễn dịch – Già – Suy dinh dưỡng – Ung thư – Liệu pháp corticoid• Tình trạng tại chỗ xấu – Viêm – Tia xạ – Cổ chướng• Khó khăn trong phẫu thuật +++ 6 Các bước chẩn đoán sốt sau mổ• Đầu tiên là nghi ngờ vết mổ Legall et al (Br J Surg 1982)100 bệnh nhân sốt sau mổNhiễm trùng ổ bụng trong phúc mạc sau phúc mạc 66% số ca tạngỔ nhiễm trùng phổi, tiết niệu, catête, xoang,… 7 Các dấu hiệu lâm sàng trong quá trình VPMSMDấu hiệu lâm sàng Guivarch Híndale Levy (%) Ann Chir 1977 Ann Sirg 1984 Ann Chir 1985Sốt 86 86 83Đau bụng 79 90 44Hút ra nhiều dịch vị 32 - 33Liệt ruột 45 85 13Ỉa chảy 26 - 41Chướng bụng - 15 42Ra mủ hoặc dịch tiêu hóa 48 10 33Sờ thấy khối - 2 10 8 Tần xuất suy đa tạng trong quá trình VPMSMSuy đa tạng (%) Guivarch Levy Montravers Ann Chir 1977 Ann Chir 1985 CIDI 1996Sốc 46 - 20Suy tuần hoàn 30 16 59Suy hô hấp 57 22 44Suy thận cấp 19 20 32Suy gan - 10 -Rối loạn tâm thần 47 9,5 - 9 Vai trò của xét nghiệm sinh học• Xét nghiệm thường qui thường ít giá trị• Tăng bạch cầu báo động nếu – Còn tăng sau ngày thứ 3 sau mổ – Xét nghiệm sau tăng hơn xét nghiệm trước – Số lượng cao• Nhất là giá trị để đánh giá suy đa tạng 10 Chẩn đoán hình ảnh bụng• Kết quả hình ảnh bình thường không loại trừ chẩn đoán• Có thể góp phần khi làm > ngày thứ 4 sau mổ – Chụp bụng không chuẩn bị: cho ít thông tin – Siêu âm (áp xe dưới hoành, đường mật, khung chậu) – CT scan + tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch ± hệ tiêu hóa – Chọc dò có dẫn đường (siêu âm / CT scan) 11 Cấy dịch dẫn lưu là vô ích daNhiễm bẩn môi trường 12 Các tiêu chuẩn mổ lại Chính thức Theo dõi tăng cường Suy tạng Bạch cầu tăng dần Mủ / dịch trong dẫn lưu Chỉ có sốt mà không giải thích đượcDấu hiệu tại chỗ lâm sàng & điện quang Chỉ có rối loạn nhu động ruột Rất nghi ngờ chẩn đoán Các dấu hiệu sinh học của suy tạng 13 Mổ lại « không thấy gì »còn tốt hơn nhiễm trùng quá nặng mà mổ lại muộn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phúc mạc sau mổ (VPMSM)Viêm phúc mạc sau mổ (VPMSM) PF Seince Département d’Anesthésie Réanimation Hopital Bichat Paris 1 Phân loại các viêm phúc mạc• VPM nguyên phát – Vi khuẩn đến từ ống tiêu hóa – Vi khuẩn đến từ đường máu• VPM thứ phát – thủng/ nhiễm trùng/ hoại tử tạng – sau chấn thương tạng – sau mổ và nhiễm trùng bệnh viện 2 Sinh lý bệnh các viêm phúc mạc sau mổ• Khu trú nhiều vi khuẩn• Thường nhiễm đa vi khuẩn• Hiệp đồng vi khuẩn – E. coli – E. coli + B. fragilis: E áp xe – E.coli + C. albicans: E tỷ lệ tử vong• Các yếu tố hạn chế sự bảo vệ của phúc mạc: mật / máu / chất nhày / dính 3Can thiệp ban đầu cấp cứu / phiên sạch / hữu trùng Sốt Tăng bạch cầu Suy tạng Lâm sàng Nhiễm trùng sau mổ ? 4 Bệnh nguyên trong mổ của VPMSM Guivarch Roehrborn Ann Chir 1999 Clin Infect Dis 2001Bục chỗ khâu hoặc nối 72% 66%Thủng 9% 10%Áp xe 4% 13%Khác 15% 10% 5 Các yếu tố nguy cơ xảy ra VPMSM• Mổ hữu trùng/ cấp cứu• Ức chế miễn dịch – Già – Suy dinh dưỡng – Ung thư – Liệu pháp corticoid• Tình trạng tại chỗ xấu – Viêm – Tia xạ – Cổ chướng• Khó khăn trong phẫu thuật +++ 6 Các bước chẩn đoán sốt sau mổ• Đầu tiên là nghi ngờ vết mổ Legall et al (Br J Surg 1982)100 bệnh nhân sốt sau mổNhiễm trùng ổ bụng trong phúc mạc sau phúc mạc 66% số ca tạngỔ nhiễm trùng phổi, tiết niệu, catête, xoang,… 7 Các dấu hiệu lâm sàng trong quá trình VPMSMDấu hiệu lâm sàng Guivarch Híndale Levy (%) Ann Chir 1977 Ann Sirg 1984 Ann Chir 1985Sốt 86 86 83Đau bụng 79 90 44Hút ra nhiều dịch vị 32 - 33Liệt ruột 45 85 13Ỉa chảy 26 - 41Chướng bụng - 15 42Ra mủ hoặc dịch tiêu hóa 48 10 33Sờ thấy khối - 2 10 8 Tần xuất suy đa tạng trong quá trình VPMSMSuy đa tạng (%) Guivarch Levy Montravers Ann Chir 1977 Ann Chir 1985 CIDI 1996Sốc 46 - 20Suy tuần hoàn 30 16 59Suy hô hấp 57 22 44Suy thận cấp 19 20 32Suy gan - 10 -Rối loạn tâm thần 47 9,5 - 9 Vai trò của xét nghiệm sinh học• Xét nghiệm thường qui thường ít giá trị• Tăng bạch cầu báo động nếu – Còn tăng sau ngày thứ 3 sau mổ – Xét nghiệm sau tăng hơn xét nghiệm trước – Số lượng cao• Nhất là giá trị để đánh giá suy đa tạng 10 Chẩn đoán hình ảnh bụng• Kết quả hình ảnh bình thường không loại trừ chẩn đoán• Có thể góp phần khi làm > ngày thứ 4 sau mổ – Chụp bụng không chuẩn bị: cho ít thông tin – Siêu âm (áp xe dưới hoành, đường mật, khung chậu) – CT scan + tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch ± hệ tiêu hóa – Chọc dò có dẫn đường (siêu âm / CT scan) 11 Cấy dịch dẫn lưu là vô ích daNhiễm bẩn môi trường 12 Các tiêu chuẩn mổ lại Chính thức Theo dõi tăng cường Suy tạng Bạch cầu tăng dần Mủ / dịch trong dẫn lưu Chỉ có sốt mà không giải thích đượcDấu hiệu tại chỗ lâm sàng & điện quang Chỉ có rối loạn nhu động ruột Rất nghi ngờ chẩn đoán Các dấu hiệu sinh học của suy tạng 13 Mổ lại « không thấy gì »còn tốt hơn nhiễm trùng quá nặng mà mổ lại muộn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu y học kiến thức y học chuyên ngành y học viêm phúc mạc sau mổ nhiễm đa vi khuẩn nhiễm trùngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0