VIÊM RUỘT THỪA CẤP ( Acute Appendicitis)
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 191.06 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm ruột thừa cấp ( VRTC) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp, chiếm 40-60% tổng số cấp cứu bụng.1/ Giải phẫu của ruột thừa: - Bình thường MT và RT nằm ở hố chậu phải, ở trẻ em và phụ nữ có thai có thể hơi cao.Bất thường: có thể gặp ở dưới gan,trong chậu hông bé,ở hố chậu trái.- Gốc RT ở chỗ tụm lại của 3 dải dọc cơ của manh tràng (phía trong,dưới góc hồi manh tràng 3-4 cm) .Cú thể ở sau MT hoặc cỏc vị trớ khỏc.- Hỡnh dỏng: hỡnh ống, như...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM RUỘT THỪA CẤP ( Acute Appendicitis) VIÊM RUỘT THỪA CẤP ( Acute Appendicitis)I - ĐẠI CƯƠNG:Viêm ruột thừa cấp ( VRTC) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp, chiếm40-60% tổng số cấp cứu bụng.1/ Giải phẫu của ruột thừa:- Bình thường MT và RT nằm ở hố chậu phải, ở trẻ em và phụ nữ có thai có thểhơi cao.Bất thường: có thể gặp ở dưới gan,trong chậu hông bé,ở hố chậu trái.- Gốc RT ở chỗ tụm lại của 3 dải dọc cơ của manh tràng (phía trong,dưới góc hồimanh tràng 3-4 cm) .Cú thể ở sau MT hoặc cỏc vị trớ khỏc.- Hỡnh dỏng: hỡnh ống, như con giun . ĐK = 5mm, dài 7 - 12 cm, gốc dính vàoMT, ngọn tự do, có một mạc treo, treo RT vào góc hồi manh tràng.- Mạch máu nuôi RT là ngành cùng của đ/mhồi - manh - đại - trùng tràng. Đi trong mạc treo RT.- Cấu trỳc: cú khoảng 150 - 200 nang Lymphotrong lớp hạ niờm Þ phản ứng viêm mạnh. Ở người trung tuổi trở đi nó giảmmạnh, có khi chỉ cũn một nửa.+ Vị trí của RT thay đổi theo từng người:- Tại hố chậu phải ( HCP) ở giữa mạch máu chậu phải.- Bên phải hố chậu bé.- Ở HCP hướng tới mỏm nhô xương cùng.- Sau manh tràng- trong hoặc ngoài ổ phúc mạc.- Tại góc dưới nơi gặp của hồi – manh tràng, RT ở trước hoặc sau hồi tràng.- Ở mặt ngoài của manh tràng.- Ở hố chậu bé.- Dọc theo mào chậu.- Dưới bờ sườn phải ( ít gặp).- Ở hố chậu trái ( người đảo lộ phủ tạng).- Không có RT ( rất hiếm).2/ Bệnh sinh của viêm ruột thừa:Nguyên nhân thường gặp của VRTC là lòng của RT bị bít lại ( chiếm 90%): dosỏi, dị vật, giun, do tổ chức lympho ở lớp ni êm mạc phát triển mạnh ( gặp ở trẻem). ở người già VRTC là một biểu hiện của K manh tràng và cả RT.II - TRIỆU CHỨNG:1/ Cơ năng:- Đau bụng: Khu trú vùng HCP ( thường gặp đau vùng thượng vị trước rồi lanxuống khu trú vùng HCP ), với tính chất đau liên tục, âm ỉ, tăng dần ( đây là triệuchứng quan trọng để theo dõi VRTC khi các triệu chứng chưa rỏ).có thể đau quặn,đau như xé, đau rát, không lan xuyên.- RLTH: Nôn, buồn nôn, bụng ậm ạch khó chịu.- Bí trung đại tiện, hoặc đại tiện lỏng.- Không rối loạn kinh nguyệt, không ra máu âm đạo, không có khí hư( ở phụ nữtrong độ tuổi sinh đẻ)- Toàn thân: sốt nhẹ ( sốt cao khi có VFM ), môi se, lưỡi bẩn, mạch nhanh.2/ Thực thể: khám tại HCP:+ Thường thấy phản ứng thành bụng HCP rỏ ở những người bình thường. Khôngrỏ ở những người đã dùng thuốc giảm đau, người có thành bụng nhẻo ( đẻ nhiều).+ Khám các điểm đau: điểm Mac burney ( là T/C quan trọng), Lanz, Clado, sautrên mào chậu.+ Làm các dấu hiệu:- DH Schotkin – Blumberg (+) khi có VFM: ấn vào điểm Mac burney từ từ cho tớikhi BN đau, thả ra nhanh thì BN đau tăng.- DH Rowsing: ấn hố chậu trái-> BN đau ở hố chậu phải.- DH Siskovski: BN nằm nghiêng sang trái -> BN đau ở hố chậu phải.- DH Obraso: Bn nằm ngữa chân duỗi thẳng, tay trái ấn nhẹ vùng HCP đến khi BNthấy đau thì dữ nguyên, tay phải dở cẳng chân phải gấp đùi vào bụng. Trong VRTsau manh tràng thì đau tăng.3/ Cận lâm sàng:+ XN máu: BC tăng (> 10), N tăng(>75%), CTBC chuyển trái.+ Siêu âm:- Kích thước RT lớn hơn bình thường, đường kính RT > 1cm( bình thường: 0,6-0,8cm)- Có hình bia ở mặt cắt ngang SA qua RT:- Có hình ngón tay đi găng ở mặt cắt dọc SA qua RT:- HCP có dịch.- DH đè ép đầu dò SA bệnh nhân đau. ấn đầu dò RT không xẹp xuống.+ XQ: Để chẩn đoán phân biệt với tắc ruột ( có mức n ước mức hơi); phân biệt vớisỏi niệu quảnTrong VRTC củng có mức nước mức hơi nhỏ ở manh tràng.4/ Các thể lâm sàng:4.1/ Thể thông thường điển hình:4.2/ Thể lâm sàng theo vị trí:+ VRTC sau manh tràng:- Tiến triển chậm, điểm đau ở nhiều vị trí, đau nhiều ở sau mào chậu, dễ hìnhthành ổ áp xe nhất là thể sau FM thành. Bụng có triệu chứng tương tự viêm cơ đáychậu phải.- Điều trị: Mổ cắt RT ngược dòng.. Thể dưới thanh mạc: bóc RT kiểu bóc vỏ.. Thê sau manh tràng: rạch mạc Told phải lật manh tràng lên+ VRTC dưới gan: Bệnh cảnh lâm sàng giống viêm túi mật cấp.+ VRTC ở chậu hông bé: riêng ở phụ nữ dễ nhầm với viêm phần phụ và các triệuchứng kích thích bàng quang( mót đái, đái nhiều lần), kích thích trực tràng ( mótrặn, đại tiện)+ VRTC ở giữa các quai ruột: đau bụng quanh rốn, triệu chứng tắc ruột, bán tắcruột; kèm theo sốt.+ VRTC ở trong túi thoát vị( hiếm gặp):+ VRTC ở hố chậu trái ( đảo lộn phủ tạng):4.2/ Thể theo tuổi:+ VRTC ở trẻ em ( thường gặp ở trẻ từ 2 tuổi trở lên): tiến triển nhanh, đột ngột.+ VRTC ở người già: thường không tương xứng giữe lâm sàng và GPBL ( vì SĐKgiảm, thành bụng nhẻo); thường gặp 2 thể:- Thể bán tắc ruột + sốt- Thể giả u.4.3/ Theo cơ địa:+ VRTC ở phụ nữ có thai:- 3 tháng đầu hay nhầm với bệnh lý sản phụ khoa.- Các tháng sau thai to đẩy RT lên cao; muốn thăm khám cho BN nằm nghiêng tráiđể khám HCP, hoặc đẩy tử cung từ trái sang phải thấy đau HCP.- Điều trị: chú ý sử dụng thuốc.IV - CHẨN ĐOÁN:1/ Chẩn đoán xác định:+ Đau bụng: khu trú vùng HCP, với tính chất đau liên tục, âm ỉ, tăng dần ( có thểđau quặn, đau như xé, đau rát).+ Có điểm đau khu trú: : điểm Mac burney+ Có phản ứng cơ thành bụng HCP:+ Có H/C nhiễm khuẩn: sốt, môi se, lưỡi bẩn, mạch nhanh, BC tăng, N tăng,CTBC chuyển trái.+ Siêu âm: có hình ảnh VRTC:- Kích thước RT lớn hơn bình thường, đường kính RT > 1cm( bình thường: 0,6-0,8cm)- Có hình bia ở mặt cắt ngang SA qua RT:- Có hình ngón tay đi găng ở mặt cắt dọc SA qua RT:- HCP có dịch.- DH đè ép đầu dò SA bệnh nhân đau. ấn đầu dò RT không xẹp xuống=> Ví dụ:+ TTBA:- BN Nữ 18 tuổi, Xuất hiện bệnh h thứ 25 với biểu hiện đau khu trú HCF, âm ỉtăng dần, không lan xuyên, buồn nôn, không nôn, không rối loạn đại tiện, khôngđái buốt, đái dắt, không rối loạn kinh nguyệt, không chảy máu âm đạo, không cókhí hư.- Khám thấy:..- XN: CTM, SA, XQ+ Chẩn đoán:VRTC giờ thứ 25, thể thông thường điển hình2/ Chẩn đoán ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM RUỘT THỪA CẤP ( Acute Appendicitis) VIÊM RUỘT THỪA CẤP ( Acute Appendicitis)I - ĐẠI CƯƠNG:Viêm ruột thừa cấp ( VRTC) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp, chiếm40-60% tổng số cấp cứu bụng.1/ Giải phẫu của ruột thừa:- Bình thường MT và RT nằm ở hố chậu phải, ở trẻ em và phụ nữ có thai có thểhơi cao.Bất thường: có thể gặp ở dưới gan,trong chậu hông bé,ở hố chậu trái.- Gốc RT ở chỗ tụm lại của 3 dải dọc cơ của manh tràng (phía trong,dưới góc hồimanh tràng 3-4 cm) .Cú thể ở sau MT hoặc cỏc vị trớ khỏc.- Hỡnh dỏng: hỡnh ống, như con giun . ĐK = 5mm, dài 7 - 12 cm, gốc dính vàoMT, ngọn tự do, có một mạc treo, treo RT vào góc hồi manh tràng.- Mạch máu nuôi RT là ngành cùng của đ/mhồi - manh - đại - trùng tràng. Đi trong mạc treo RT.- Cấu trỳc: cú khoảng 150 - 200 nang Lymphotrong lớp hạ niờm Þ phản ứng viêm mạnh. Ở người trung tuổi trở đi nó giảmmạnh, có khi chỉ cũn một nửa.+ Vị trí của RT thay đổi theo từng người:- Tại hố chậu phải ( HCP) ở giữa mạch máu chậu phải.- Bên phải hố chậu bé.- Ở HCP hướng tới mỏm nhô xương cùng.- Sau manh tràng- trong hoặc ngoài ổ phúc mạc.- Tại góc dưới nơi gặp của hồi – manh tràng, RT ở trước hoặc sau hồi tràng.- Ở mặt ngoài của manh tràng.- Ở hố chậu bé.- Dọc theo mào chậu.- Dưới bờ sườn phải ( ít gặp).- Ở hố chậu trái ( người đảo lộ phủ tạng).- Không có RT ( rất hiếm).2/ Bệnh sinh của viêm ruột thừa:Nguyên nhân thường gặp của VRTC là lòng của RT bị bít lại ( chiếm 90%): dosỏi, dị vật, giun, do tổ chức lympho ở lớp ni êm mạc phát triển mạnh ( gặp ở trẻem). ở người già VRTC là một biểu hiện của K manh tràng và cả RT.II - TRIỆU CHỨNG:1/ Cơ năng:- Đau bụng: Khu trú vùng HCP ( thường gặp đau vùng thượng vị trước rồi lanxuống khu trú vùng HCP ), với tính chất đau liên tục, âm ỉ, tăng dần ( đây là triệuchứng quan trọng để theo dõi VRTC khi các triệu chứng chưa rỏ).có thể đau quặn,đau như xé, đau rát, không lan xuyên.- RLTH: Nôn, buồn nôn, bụng ậm ạch khó chịu.- Bí trung đại tiện, hoặc đại tiện lỏng.- Không rối loạn kinh nguyệt, không ra máu âm đạo, không có khí hư( ở phụ nữtrong độ tuổi sinh đẻ)- Toàn thân: sốt nhẹ ( sốt cao khi có VFM ), môi se, lưỡi bẩn, mạch nhanh.2/ Thực thể: khám tại HCP:+ Thường thấy phản ứng thành bụng HCP rỏ ở những người bình thường. Khôngrỏ ở những người đã dùng thuốc giảm đau, người có thành bụng nhẻo ( đẻ nhiều).+ Khám các điểm đau: điểm Mac burney ( là T/C quan trọng), Lanz, Clado, sautrên mào chậu.+ Làm các dấu hiệu:- DH Schotkin – Blumberg (+) khi có VFM: ấn vào điểm Mac burney từ từ cho tớikhi BN đau, thả ra nhanh thì BN đau tăng.- DH Rowsing: ấn hố chậu trái-> BN đau ở hố chậu phải.- DH Siskovski: BN nằm nghiêng sang trái -> BN đau ở hố chậu phải.- DH Obraso: Bn nằm ngữa chân duỗi thẳng, tay trái ấn nhẹ vùng HCP đến khi BNthấy đau thì dữ nguyên, tay phải dở cẳng chân phải gấp đùi vào bụng. Trong VRTsau manh tràng thì đau tăng.3/ Cận lâm sàng:+ XN máu: BC tăng (> 10), N tăng(>75%), CTBC chuyển trái.+ Siêu âm:- Kích thước RT lớn hơn bình thường, đường kính RT > 1cm( bình thường: 0,6-0,8cm)- Có hình bia ở mặt cắt ngang SA qua RT:- Có hình ngón tay đi găng ở mặt cắt dọc SA qua RT:- HCP có dịch.- DH đè ép đầu dò SA bệnh nhân đau. ấn đầu dò RT không xẹp xuống.+ XQ: Để chẩn đoán phân biệt với tắc ruột ( có mức n ước mức hơi); phân biệt vớisỏi niệu quảnTrong VRTC củng có mức nước mức hơi nhỏ ở manh tràng.4/ Các thể lâm sàng:4.1/ Thể thông thường điển hình:4.2/ Thể lâm sàng theo vị trí:+ VRTC sau manh tràng:- Tiến triển chậm, điểm đau ở nhiều vị trí, đau nhiều ở sau mào chậu, dễ hìnhthành ổ áp xe nhất là thể sau FM thành. Bụng có triệu chứng tương tự viêm cơ đáychậu phải.- Điều trị: Mổ cắt RT ngược dòng.. Thể dưới thanh mạc: bóc RT kiểu bóc vỏ.. Thê sau manh tràng: rạch mạc Told phải lật manh tràng lên+ VRTC dưới gan: Bệnh cảnh lâm sàng giống viêm túi mật cấp.+ VRTC ở chậu hông bé: riêng ở phụ nữ dễ nhầm với viêm phần phụ và các triệuchứng kích thích bàng quang( mót đái, đái nhiều lần), kích thích trực tràng ( mótrặn, đại tiện)+ VRTC ở giữa các quai ruột: đau bụng quanh rốn, triệu chứng tắc ruột, bán tắcruột; kèm theo sốt.+ VRTC ở trong túi thoát vị( hiếm gặp):+ VRTC ở hố chậu trái ( đảo lộn phủ tạng):4.2/ Thể theo tuổi:+ VRTC ở trẻ em ( thường gặp ở trẻ từ 2 tuổi trở lên): tiến triển nhanh, đột ngột.+ VRTC ở người già: thường không tương xứng giữe lâm sàng và GPBL ( vì SĐKgiảm, thành bụng nhẻo); thường gặp 2 thể:- Thể bán tắc ruột + sốt- Thể giả u.4.3/ Theo cơ địa:+ VRTC ở phụ nữ có thai:- 3 tháng đầu hay nhầm với bệnh lý sản phụ khoa.- Các tháng sau thai to đẩy RT lên cao; muốn thăm khám cho BN nằm nghiêng tráiđể khám HCP, hoặc đẩy tử cung từ trái sang phải thấy đau HCP.- Điều trị: chú ý sử dụng thuốc.IV - CHẨN ĐOÁN:1/ Chẩn đoán xác định:+ Đau bụng: khu trú vùng HCP, với tính chất đau liên tục, âm ỉ, tăng dần ( có thểđau quặn, đau như xé, đau rát).+ Có điểm đau khu trú: : điểm Mac burney+ Có phản ứng cơ thành bụng HCP:+ Có H/C nhiễm khuẩn: sốt, môi se, lưỡi bẩn, mạch nhanh, BC tăng, N tăng,CTBC chuyển trái.+ Siêu âm: có hình ảnh VRTC:- Kích thước RT lớn hơn bình thường, đường kính RT > 1cm( bình thường: 0,6-0,8cm)- Có hình bia ở mặt cắt ngang SA qua RT:- Có hình ngón tay đi găng ở mặt cắt dọc SA qua RT:- HCP có dịch.- DH đè ép đầu dò SA bệnh nhân đau. ấn đầu dò RT không xẹp xuống=> Ví dụ:+ TTBA:- BN Nữ 18 tuổi, Xuất hiện bệnh h thứ 25 với biểu hiện đau khu trú HCF, âm ỉtăng dần, không lan xuyên, buồn nôn, không nôn, không rối loạn đại tiện, khôngđái buốt, đái dắt, không rối loạn kinh nguyệt, không chảy máu âm đạo, không cókhí hư.- Khám thấy:..- XN: CTM, SA, XQ+ Chẩn đoán:VRTC giờ thứ 25, thể thông thường điển hình2/ Chẩn đoán ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 159 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 151 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 148 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 93 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0