![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Viêm ruột thừa ở thai phụ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 372.53 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm RT trong thai kỳ cũng thường gặp,khoảng 1/1500 bằng với người bình thường cùng độ tuổi. Viêm RT trong thai kỳ là một trong những bệnh phải mổ cấp cứu thường gặp. Khó khăn trong chẩn đoán và điều trị, ảnh hưởng đồng thời cả mẹ và con.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm ruột thừa ở thai phụ Viêm ruột thừa ở thai phụViêm RT trong thai kỳ cũng thường gặp,khoảng 1/1500 bằng với người bìnhthường cùng độ tuổi.Viêm RT trong thai kỳ là một trong những bệnh phải mổ cấp cứu thường gặp.Khó khăn trong chẩn đoán và điều trị, ảnh hưởng đồng thời cả mẹ và con. Viêm RT là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhất. Khoảng 8% dân số•các nước phương tây bị VRT cấp trong quãng đời của họTuổi thường gặp từ 10 đến 30 tuổi Chẩn đoán và xử trí sớm giúp ngăn ngừa biến chứng( biến chứng chung 5%•với VRT chưa vỡ, 30% đối với VRT đã vỡ). Viêm RT trong thai kỳ cũng thường gặp,khoảng 1/1500 bằng với người•bình thường cùng độ tuổi. Viêm RT trong thai kỳ là một trong những bệnh phải mổ cấp cứu th ường•gặp. Khó khăn trong chẩn đoán và điều trị, ảnh hưởng đồng thời cả mẹ và con.• Viêm RT trong thai kỳ dễ gây sẩy thai trong 3 tháng đầu và sinh non trong 3•tháng cuối.Biến chứng nếu chẩn đoán trễ: sẩy thai sau mổ 1,5% với RT ch ưa vỡ,35% với RT vỡ. Cần chẩn đoán sớm và can thiệp kịp thời, chính xác• Phẫu thuật nội soi điều trị VRT cấp phổ biến ở người bình thường và cả phụ•nữ mang thai? Năm 1554, Fernet (Pháp) đã mô tả bệnh VRT.• Năm 1736, Amyand(Anh) báo cáo mổ thành công VRT.• Năm 1886, Reginald Fitz( Boston, Mỹ) mô tả chi tiết bệnh lý VRT•(appendicitis). Năm 1889 Mc Burney( Mỹ) mô tả điểm đau của hầu hết bệnh VRT (điểm•Mc Burney) Năm 1987 Phillip Moret (Pháp) mổ nội soi cắt túi mật mở ra thời kỳ mới•của ngoại khoa. Nhiều nghiên cứu chứng minh phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa viêm trên•bệnh nhân có thai an toàn và hiệu quả: -Theo Guideline của Society of American Gastrointestinal and Endoscopic•Surgeons (SAGES):for Diagnosis,Treatment, and Use of Laparoscopy for SurgicalProblems during Pregnancy: Cắt RTNS có thể thực hiện an toàn ở bệnh nhân cóthai. RT, hồi tràng và đại tràng lên cùng bắt nguồn từ núm ruột giữa( midgut).•RT bắt đầu xuất hiện từ tuần thứ 8 của thai kỳ RT bắt đầu quá trình quay cùng với ruột từ tháng thứ . . . .của thai kỳ.• RT dài trung bình từ 6-10cm ở người lớn, thể tích lòng RT 1ml. Gốc RT•nằm ở nơi chụm của 3 dải cơ dọc của manh tràng. Đầu RT nằm ở nhiều vị trí khácnhau, thường gặp nhất là cạnh manh tràng, ít gặp hơn là tiểu khung, và ngoài phúcmạc (7%)III. NGUYÊN NHÂN: Tắc lòng RT(60%): do hệ thống lympho trong RT sưng to gây tắc nghẽn•lòng RT. Nhiễm khuẩn và tắc nghẽn các mạch máu RT• Kết hợp cả hai nguyên nhân trên.•IV. LÂM SÀNG: Viêm RT dể chẩn đoán nhưng triệu chứng lâm sàng rất đa dạng, thay đổi•tùy theo tuổi, tùy từng bệnh nhân, có thể lầm với nhiều loại bệnh khác.• Lâm sàng: Đau hố chậu (P): khởi phát đau thượng vị hoặc quanh rốn sau đó khu trú•HC(P). rối loạn tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy.• Sốt: thường sốt nhẹ > 380C, thường tăng cao khi có biến chứng.• Đề kháng thành bụng vùng HC(P).• Với VRT ở người có thai: từ tháng thứ nhất đến tháng thứ tư, năm, triệu•chứng gần giống người bình thường. Chú ý phân biệt rối loạn tiêu hóa do thai. Sau 5 tháng, điểm đau HC(P) có thể thay đổi do tử cung đẩy RT lên cao, có•thể nằm ở HS(P), hông (P), quanh rốnV. CLS:CTM:– Bạch cầu tăng cao >10000/mm3, đa số là đa nhân trung tính– Với người có thai, thường số lượng BC cao hơn người bình thườngSiêu âm bụng:– Rất có giá trị trong VRT cấp, với các dấu hiệu: dấu ấn không xẹp. Đ ường kínhngoài > 6mm. Dấu ngón tay. Dấu hình bia. Tụ dịch quanh RT…. Nếu VRT muộnsẽ có thêm các triệu chứng khác.– Siêu âm có độ nhạy > 85%, và độ đặc hiệu >90%. Với người có thai, siêu âm cóđộ nhạy thấp hơn.CT Scan trong trường hợp khó chẩn đoán, có độ nhạy >90%.VI. Chẩn Đoán Phân Biệt• Viêm manh tràng• Viêm hạch mạc treo• Viêm túi mật cấp• Cơn đau sỏi tiết niệu• GEU• Nang BT xoắn, vỡ• PID• Viêm phần phụ• Viêm dạ dày• Viêm tụy• Tắc ruộtVII. Điều Trị• Viêm RT cần điều trị ngoại khoa càng sớm càng tốt. Phẫu thuật: mổ mở và mổnội soi• Phẫu thuật nội soi cắt RT viêm là một trong những phẫu thuật th ường gặp nhấttrong cấp cứu bụng ngoại khoa với nhiều ưu điểm: ít đau, ít nhiễm trùng, thời giannằm viện ngắn. Sẹo mổ nhỏ, ít thoát vị vết mổ…• Với người có thai, phẫu thuật nội soi cắt RT nói riêng và các bệnh lý cấp cứukhác nói chung đã được thực hiện từ lâu ở nhiều nơi trên thế giới với độ an toàncao• Tại VN: từ tháng 01/2001-07/2004 có 41 cases cắt RT trên BN có thai( BV ChợRẫy) trên tất cả 3 tháng đầu, giữa, cuối thai kỳ. Tỉ lệ sẩy thai giữa mổ hở và mổNS là như nhau• ở nước ngoài: tại Đài Loan 2005( Wu JM, Chen KH và cs) đã thực hiện 11cases/1235 bệnh nhân cắt RTNS. Tuổi thai từ 4-30 tuần và an toàn với tất cả tuổi thai.• Bệnh nhân khám sản tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm ruột thừa ở thai phụ Viêm ruột thừa ở thai phụViêm RT trong thai kỳ cũng thường gặp,khoảng 1/1500 bằng với người bìnhthường cùng độ tuổi.Viêm RT trong thai kỳ là một trong những bệnh phải mổ cấp cứu thường gặp.Khó khăn trong chẩn đoán và điều trị, ảnh hưởng đồng thời cả mẹ và con. Viêm RT là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhất. Khoảng 8% dân số•các nước phương tây bị VRT cấp trong quãng đời của họTuổi thường gặp từ 10 đến 30 tuổi Chẩn đoán và xử trí sớm giúp ngăn ngừa biến chứng( biến chứng chung 5%•với VRT chưa vỡ, 30% đối với VRT đã vỡ). Viêm RT trong thai kỳ cũng thường gặp,khoảng 1/1500 bằng với người•bình thường cùng độ tuổi. Viêm RT trong thai kỳ là một trong những bệnh phải mổ cấp cứu th ường•gặp. Khó khăn trong chẩn đoán và điều trị, ảnh hưởng đồng thời cả mẹ và con.• Viêm RT trong thai kỳ dễ gây sẩy thai trong 3 tháng đầu và sinh non trong 3•tháng cuối.Biến chứng nếu chẩn đoán trễ: sẩy thai sau mổ 1,5% với RT ch ưa vỡ,35% với RT vỡ. Cần chẩn đoán sớm và can thiệp kịp thời, chính xác• Phẫu thuật nội soi điều trị VRT cấp phổ biến ở người bình thường và cả phụ•nữ mang thai? Năm 1554, Fernet (Pháp) đã mô tả bệnh VRT.• Năm 1736, Amyand(Anh) báo cáo mổ thành công VRT.• Năm 1886, Reginald Fitz( Boston, Mỹ) mô tả chi tiết bệnh lý VRT•(appendicitis). Năm 1889 Mc Burney( Mỹ) mô tả điểm đau của hầu hết bệnh VRT (điểm•Mc Burney) Năm 1987 Phillip Moret (Pháp) mổ nội soi cắt túi mật mở ra thời kỳ mới•của ngoại khoa. Nhiều nghiên cứu chứng minh phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa viêm trên•bệnh nhân có thai an toàn và hiệu quả: -Theo Guideline của Society of American Gastrointestinal and Endoscopic•Surgeons (SAGES):for Diagnosis,Treatment, and Use of Laparoscopy for SurgicalProblems during Pregnancy: Cắt RTNS có thể thực hiện an toàn ở bệnh nhân cóthai. RT, hồi tràng và đại tràng lên cùng bắt nguồn từ núm ruột giữa( midgut).•RT bắt đầu xuất hiện từ tuần thứ 8 của thai kỳ RT bắt đầu quá trình quay cùng với ruột từ tháng thứ . . . .của thai kỳ.• RT dài trung bình từ 6-10cm ở người lớn, thể tích lòng RT 1ml. Gốc RT•nằm ở nơi chụm của 3 dải cơ dọc của manh tràng. Đầu RT nằm ở nhiều vị trí khácnhau, thường gặp nhất là cạnh manh tràng, ít gặp hơn là tiểu khung, và ngoài phúcmạc (7%)III. NGUYÊN NHÂN: Tắc lòng RT(60%): do hệ thống lympho trong RT sưng to gây tắc nghẽn•lòng RT. Nhiễm khuẩn và tắc nghẽn các mạch máu RT• Kết hợp cả hai nguyên nhân trên.•IV. LÂM SÀNG: Viêm RT dể chẩn đoán nhưng triệu chứng lâm sàng rất đa dạng, thay đổi•tùy theo tuổi, tùy từng bệnh nhân, có thể lầm với nhiều loại bệnh khác.• Lâm sàng: Đau hố chậu (P): khởi phát đau thượng vị hoặc quanh rốn sau đó khu trú•HC(P). rối loạn tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy.• Sốt: thường sốt nhẹ > 380C, thường tăng cao khi có biến chứng.• Đề kháng thành bụng vùng HC(P).• Với VRT ở người có thai: từ tháng thứ nhất đến tháng thứ tư, năm, triệu•chứng gần giống người bình thường. Chú ý phân biệt rối loạn tiêu hóa do thai. Sau 5 tháng, điểm đau HC(P) có thể thay đổi do tử cung đẩy RT lên cao, có•thể nằm ở HS(P), hông (P), quanh rốnV. CLS:CTM:– Bạch cầu tăng cao >10000/mm3, đa số là đa nhân trung tính– Với người có thai, thường số lượng BC cao hơn người bình thườngSiêu âm bụng:– Rất có giá trị trong VRT cấp, với các dấu hiệu: dấu ấn không xẹp. Đ ường kínhngoài > 6mm. Dấu ngón tay. Dấu hình bia. Tụ dịch quanh RT…. Nếu VRT muộnsẽ có thêm các triệu chứng khác.– Siêu âm có độ nhạy > 85%, và độ đặc hiệu >90%. Với người có thai, siêu âm cóđộ nhạy thấp hơn.CT Scan trong trường hợp khó chẩn đoán, có độ nhạy >90%.VI. Chẩn Đoán Phân Biệt• Viêm manh tràng• Viêm hạch mạc treo• Viêm túi mật cấp• Cơn đau sỏi tiết niệu• GEU• Nang BT xoắn, vỡ• PID• Viêm phần phụ• Viêm dạ dày• Viêm tụy• Tắc ruộtVII. Điều Trị• Viêm RT cần điều trị ngoại khoa càng sớm càng tốt. Phẫu thuật: mổ mở và mổnội soi• Phẫu thuật nội soi cắt RT viêm là một trong những phẫu thuật th ường gặp nhấttrong cấp cứu bụng ngoại khoa với nhiều ưu điểm: ít đau, ít nhiễm trùng, thời giannằm viện ngắn. Sẹo mổ nhỏ, ít thoát vị vết mổ…• Với người có thai, phẫu thuật nội soi cắt RT nói riêng và các bệnh lý cấp cứukhác nói chung đã được thực hiện từ lâu ở nhiều nơi trên thế giới với độ an toàncao• Tại VN: từ tháng 01/2001-07/2004 có 41 cases cắt RT trên BN có thai( BV ChợRẫy) trên tất cả 3 tháng đầu, giữa, cuối thai kỳ. Tỉ lệ sẩy thai giữa mổ hở và mổNS là như nhau• ở nước ngoài: tại Đài Loan 2005( Wu JM, Chen KH và cs) đã thực hiện 11cases/1235 bệnh nhân cắt RTNS. Tuổi thai từ 4-30 tuần và an toàn với tất cả tuổi thai.• Bệnh nhân khám sản tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo án y học bài giảng y họcTài liệu liên quan:
-
38 trang 170 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0
-
39 trang 68 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 63 0 0