Viêm tắc động mạch tầng dưới gối có biến chứng mất mô: Kết quả can thiệp nội mạch
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 810.96 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân viêm tắc động mạch tầng dưới gối có biến chứng mất mô; Kết quả can thiệp nội mạch điều trị. Đối tượng và phương pháp: hồi cứu mô tả loạt ca các trường hợp viêm tắc động mạch tầng dưới gối mất mô tại bệnh viện Thống Nhất, từ 03/2021 đến 03/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm tắc động mạch tầng dưới gối có biến chứng mất mô: Kết quả can thiệp nội mạch vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024kể tới kết quả cuối cùng trước khi ra viện. Kết sự hình thành rối loạn thất nghiêm trọng có ýquả này nên được lý giải bởi cỡ mẫu và số biến nghĩa lâm sàng.cố trong nghiên cứu quá nhỏ để đánh giá tácđộng tích cực của các thuốc như các thử nghiệm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tsao, C.W., et al., Heart Disease and Stroketrước đây. Statistics-2022 Update: A Report From the Trong thử nghiệm CAPRICORN, Carvedilol American Heart Association. Circulation, 2022.sau nhồi máu cơ tim cấp đã giảm 4,3 lần nguy cơ 145(8): p. e153-e639.tương đối rối loạn nhịp thất (trong đó có 70% là 2. Piccini, J.P., et al., Antiarrhythmic drug therapy for sustained ventricular arrhythmias complicatingnhanh thất) [8]. Với bằng chứng này, thử acute myocardial infarction. Crit Care Med, 2011.nghiệm tiếp theo đã ủng hộ việc sử dụng thuốc 39(1): p. 78-83.chẹn Beta nhằm giảm nguy cơ tái phát loạn nhịp 3. Bùi Thị Mỹ Lệ và cộng sự, Đánh giá đặc điểmthất nguy hiểm. Thử nghiệm OPTIC cho thấy rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên sau can thiệp động mạchđiều trị bằng chẹn Beta với thiết bị phá rung tự vành (2016). Luận văn thạc sĩ y học.động đã giảm tần suất sốc so với chỉ dùng máy 4. Wongthida, T., et al., Development of a Clinicalphá rung tự động riêng lẻ [9]. Quan trọng hơn, Risk Score for Prediction of Life-Threateningthử nghiệm OPTIC cho thấy so với nhóm chỉ Arrhythmia Events in Patients with ST Elevated Acute Coronary Syndrome after Primarydùng thuốc chẹn Beta, thuốc chẹn Beta kết hợp Percutaneous Coronary Intervention. Int J Environvới Amiodarone đã giảm 12% nguy cơ tuyệt đối Res Public Health, 2022. 19(4).và 37% nguy cơ tương đối các nhát sốc từ máy 5. Ohlow, M.A., et al., Incidence and predictors ofphá rung. ventricular arrhythmias after ST-segment elevation myocardial infarction. Am J Emerg Med,V. KẾT LUẬN 2012. 30(4): p. 580-6. Qua nghiên cứu những rối loạn nhịp thất ở 6. Nepper-Christensen, L., et al., Importance of elevated heart rate in the very early phase of ST-150 bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can segment elevation myocardial infarction: Resultsthiệp động mạch vành qua da, chúng tôi nhận thấy: from the DANAMI-3 trial. Eur Heart J Acute Rối loạn nhịp thất nghiêm hiểm ở bệnh nhân Cardiovasc Care, 2019. 8(4): p. 318-328.nhồi máu cơ tim cấp ST chênh xảy ra tại các thời 7. Pantea-Rosan, L.R., et al., No-Reflow after PPCI-A Predictor of Short-Term Outcomes inđiểm: khi nhập viện (nhanh thất và rung thất STEMI Patients. J Clin Med, 2020. 9(9).chiếm 2,66%); trong can thiệp (5,33%); sau can 8. McMurray, J., et al., Antiarrhythmic effect ofthiệp (2,66%) và trước khi ra viện không có carvedilol after acute myocardial infarction: resultsbệnh nhân nào rung thất, có 3 bệnh nhân nhanh of the Carvedilol Post-Infarct Survival Control in Left Ventricular Dysfunction (CAPRICORN) trial. Jthất (2%). Xu hướng rối loạn nhịp thất mức độ Am Coll Cardiol, 2005. 45(4): p. 525-30.nặng giảm dần qua quá trình theo dõi, điều này 9. Stuart J Connolly et al., Comparison of beta-cũng phản ánh hiệu quả của việc điều trị kịp blockers, amiodarone plus beta-blockers, orthời. Nam giới có thể là yếu tố bảo vệ trong khi sotalol for prevention of shocks from implantable cardioverter defibrillators: the OPTIC Study: ađó, suy tim EF ≤ 40% và đặc biệt là hiện tượng randomized trial. JAMA. 2006 Jan 11;295(2):165-71.dòng chảy chậm sau can thiệp tác động lớn tới VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH TẦNG DƯỚI GỐI CÓ BIẾN CHỨNG MẤT MÔ: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm tắc động mạch tầng dưới gối có biến chứng mất mô: Kết quả can thiệp nội mạch vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024kể tới kết quả cuối cùng trước khi ra viện. Kết sự hình thành rối loạn thất nghiêm trọng có ýquả này nên được lý giải bởi cỡ mẫu và số biến nghĩa lâm sàng.cố trong nghiên cứu quá nhỏ để đánh giá tácđộng tích cực của các thuốc như các thử nghiệm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tsao, C.W., et al., Heart Disease and Stroketrước đây. Statistics-2022 Update: A Report From the Trong thử nghiệm CAPRICORN, Carvedilol American Heart Association. Circulation, 2022.sau nhồi máu cơ tim cấp đã giảm 4,3 lần nguy cơ 145(8): p. e153-e639.tương đối rối loạn nhịp thất (trong đó có 70% là 2. Piccini, J.P., et al., Antiarrhythmic drug therapy for sustained ventricular arrhythmias complicatingnhanh thất) [8]. Với bằng chứng này, thử acute myocardial infarction. Crit Care Med, 2011.nghiệm tiếp theo đã ủng hộ việc sử dụng thuốc 39(1): p. 78-83.chẹn Beta nhằm giảm nguy cơ tái phát loạn nhịp 3. Bùi Thị Mỹ Lệ và cộng sự, Đánh giá đặc điểmthất nguy hiểm. Thử nghiệm OPTIC cho thấy rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên sau can thiệp động mạchđiều trị bằng chẹn Beta với thiết bị phá rung tự vành (2016). Luận văn thạc sĩ y học.động đã giảm tần suất sốc so với chỉ dùng máy 4. Wongthida, T., et al., Development of a Clinicalphá rung tự động riêng lẻ [9]. Quan trọng hơn, Risk Score for Prediction of Life-Threateningthử nghiệm OPTIC cho thấy so với nhóm chỉ Arrhythmia Events in Patients with ST Elevated Acute Coronary Syndrome after Primarydùng thuốc chẹn Beta, thuốc chẹn Beta kết hợp Percutaneous Coronary Intervention. Int J Environvới Amiodarone đã giảm 12% nguy cơ tuyệt đối Res Public Health, 2022. 19(4).và 37% nguy cơ tương đối các nhát sốc từ máy 5. Ohlow, M.A., et al., Incidence and predictors ofphá rung. ventricular arrhythmias after ST-segment elevation myocardial infarction. Am J Emerg Med,V. KẾT LUẬN 2012. 30(4): p. 580-6. Qua nghiên cứu những rối loạn nhịp thất ở 6. Nepper-Christensen, L., et al., Importance of elevated heart rate in the very early phase of ST-150 bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can segment elevation myocardial infarction: Resultsthiệp động mạch vành qua da, chúng tôi nhận thấy: from the DANAMI-3 trial. Eur Heart J Acute Rối loạn nhịp thất nghiêm hiểm ở bệnh nhân Cardiovasc Care, 2019. 8(4): p. 318-328.nhồi máu cơ tim cấp ST chênh xảy ra tại các thời 7. Pantea-Rosan, L.R., et al., No-Reflow after PPCI-A Predictor of Short-Term Outcomes inđiểm: khi nhập viện (nhanh thất và rung thất STEMI Patients. J Clin Med, 2020. 9(9).chiếm 2,66%); trong can thiệp (5,33%); sau can 8. McMurray, J., et al., Antiarrhythmic effect ofthiệp (2,66%) và trước khi ra viện không có carvedilol after acute myocardial infarction: resultsbệnh nhân nào rung thất, có 3 bệnh nhân nhanh of the Carvedilol Post-Infarct Survival Control in Left Ventricular Dysfunction (CAPRICORN) trial. Jthất (2%). Xu hướng rối loạn nhịp thất mức độ Am Coll Cardiol, 2005. 45(4): p. 525-30.nặng giảm dần qua quá trình theo dõi, điều này 9. Stuart J Connolly et al., Comparison of beta-cũng phản ánh hiệu quả của việc điều trị kịp blockers, amiodarone plus beta-blockers, orthời. Nam giới có thể là yếu tố bảo vệ trong khi sotalol for prevention of shocks from implantable cardioverter defibrillators: the OPTIC Study: ađó, suy tim EF ≤ 40% và đặc biệt là hiện tượng randomized trial. JAMA. 2006 Jan 11;295(2):165-71.dòng chảy chậm sau can thiệp tác động lớn tới VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH TẦNG DƯỚI GỐI CÓ BIẾN CHỨNG MẤT MÔ: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Can thiệp nội mạch Động mạch tầng dưới gối Loét và mất mô Viêm tắc động mạch tầng dưới gối Bệnh động mạch chi dưới mạn tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0