VIÊM TỤY MẠN TÍNH (Chronic pancreatitis)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.26 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm tụy mạn tính là sự phá hủy, xơ hoá tụy, tổn thương lan toả hoặc khu trú thành từng ô, xơ hoá và calci hoá lan toả, calci ở ống wirsung làm hẹp lòng ống tụy tạo u nang giả tụy dẫn đến làm giảm chức năng nội tiết và ngoại tiết của tụy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM TỤY MẠN TÍNH (Chronic pancreatitis) VIÊM TỤY MẠN TÍNH (Chronic pancreatitis)1. Đại cươngViêm tụy mạn tính là sự phá hủy, xơ hoá tụy, tổn thương lan toả hoặc khu trúthành từng ô, xơ hoá và calci hoá lan toả, calci ở ống wirsung làm hẹp lòng ốngtụy tạo u nang giả tụy dẫn đến làm giảm chức năng nội tiết và ngoại tiết của tụy.2. Nguyên nhân viêm tụy mạn.- Do rượu.- Do suy dinh dưỡng kéo dài.- Do cường cận giáp.- Do viêm đường mật do sỏi, viêm chít cơ odi.- Do tắc nghẽn ống tụy sau chấn thương, phẫu thuật khối u đè ép gây xơ hoáquanh ống tụy.- Do viêm loét tá tràng thủng vào tụy.- Do di truyền.- Do bệnh nhầy nhớt ở người lớn hoặc ở người ghép thận.2.1. Nhắc lại lâm sàng:- Đau bụng vùng thượng vị lan ra sau lưng.- Gầy sút cân, cơ thể suy kiệt.- Ỉa chảy, phân lỏng có mỡ chưa tiêu hết.- Vàng da từng đợt.- Đái tháo đường ( 50% ).- Các xét nghiệm thăm dò chức năng cho thấy tụy ngoại tiết bị rối loạn,có thể rốiloạn cả chức năng nội tiết. Các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, chụpCT ERCD) có giá trị trong chẩn đoán viêm tụy mạn tính.3.Điều trị.3.1. Nguyên tắc điều trị:- Điều trị cơn cấp tính của viêm tụy mạn như viêm tụy cấp.- Dùng thuốc thay thế chức năng tụy bị suy giảm.- Điều trị triệu chứng.- Dùng các biện pháp can thiệp khi có tắc nghẽn đường mật tụy.3.2.Điều trị nội khoa:3.2.1. Điều trị cơn cấp tính của viêm tụy mạn (xem bài điều trị viêm tụy cấptính ):3. 2.2. Chế độ ăn: rất quan trọng- Bỏ hoàn toàn rượu.- Bỏ thuốc lá.- Chế độ ăn hơi giảm chất béo, chiếm 25 - 30% tổng số năng lượng, nên dùng cácchất béo có nhiều triglycerid dễ hấp thu như dầu vừng, dầu đậu tương, dầu lạc,đảm bảo dinh dưỡng mỗi ngày từ 2000- 2500 calo.Không nên hạn chế chế độ ăn vì bệnh nhân viêm tụy mạn tính dinh dưỡng vốn đãrất kém.3. 2.3. Dùng các thuốc thay thế men tụy ngoại tiết:- Cần dùng 30.000 đơn vị lipase, 3000 đơn vị putease, 10.000 đơn vị amylase chomỗi bữa ăn.- Các thuốc thay thế men tụy như: eurobiol, grean, festal, pancrealase, panzyner,panthicone - F. Liều dùng 2 - 3 viên/ lần ´ 3 lần/ngày, uống trong khi ăn.Trường hợp cho thuốc mà phân vẫn thấy mỡ cần khảo sát toan độ của dạ dày, vìcác enzyme tụy chỉ có hiệu lực trong môi trường kiềm. Có thể phối hợp với natribicarbonat 1 - 3g trong mỗi bữa ăn và có thể dùng phối hợp với thuốc giảm tiếtacid như: cimetidin, omeprazol.3. 2.4. Điều trị giảm đau:Điều trị giảm đau thường là rất cần thiết, nhất là thể viêm tụy mạn đau nhiều cácthuốc giảm đau không steroid là những thuốc sử dụng nhiều để cắt cơn đau trongviêm tụy mạn tính. Tùy theo mức độ đau mà có chỉ định cho liều thích hợp.- Đau nhẹ :Cho các thuốc giảm đau không steroid thông thường: efferalgan, derfagen,Paracetamol 0,5 - 1g/lần ´ 2 - 3 lần/ngàyAspirin ( aspecgic, asperin, PH8 ) 0,5 - 1g/ lần ´ 2 - 3 lần/ngàyThiprofein 200 - 400 mg/ lần ´ 3 lần/ ngày. Có thể phối hợp với các thuốc chốngco thắt như: papaverin, buscopan, spasfon.- Đau vừa :Cho các thuốc không steroid thông thường dạng viênPodafagan 1g/ lần ´ 2 - 3 lần/ ngày.Aspegic 500 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1 lọ/ lần ´ 2 - 3 lần/ngày.Profenid 100 mg tiêm bắp 1 lọ/ lần ´ 2 - 3 lân/ngày.Visceralgin 1 ống/ lần tiêm bắp hoặc tĩnh mạch ´ 2 - 3 lần/ngày.Có thể dùng các loại thuốc giảm đau không steroid có phối hợp với codein ho ặcpropoxyphen.Efferalgan - codein 1 - 2 viên/ lần ´ 2 - 3 lần/ ngày.Diantavic (Di- antavic) uống 2 viên/ lần ´ 2 - 3 lần/ngày.- Đau nhiều :Cơn đau lâu, nên dùng các thuốc không steroid không tác dụng, có thể dùng cácloại thuốc giảm đau nhóm morphin như dolosan (dolargan, fortal) nhưng khôngnên dùng morphin vì thuốc này gây co thắt mạnh đường mật tụy..Chú ý:Khi dùng các thuốc giảm đau không steroid cần lưu ý đến bệnh dạ dày tá tràng.Nên dùng thuốc uống sau ăn hoặc cho các thuốc bao phủ ni êm mạc trước rồi mớidùng thuốc giảm đau. Có thể cho thêm các loại thuốc prostaglandin E2 như:cytotec, misoprostol, dimixen, selbex. để hạn chế bớt tác dụng phụ của thuốc giảmđau không steroid lên dạ dày.3.2.5. Điều trị đái tháo đường:Theo mức độ tăng của đường huyết mà có chỉ định dùng thuốc uống hoặc insulintiêm .3. 2.6. Điều trị xạm da:Thường dùng hỗn hợp citrat natri + kali, liều 20- 30 g/ngày,biệt dược là (foncitril)3 - 6 gói/ngày. Thuốc này có thể làm tan sỏi trong 40% trường hợp nhưng giáthành điều trị rất tốn kém.4. Điều trị thủ thuật.- Chọc hút dẫn lưu nang tụy dưới sự hướng dẫn của siêu âm hoặc CT - scanner.- Dẫn lưu kén vào dạ dày hoặc tá tràng qua nội soi.- Xẻ rộng cơ Odi qua nội soi.- Nong đoạn hẹp qua ống tụy hoặc đặt Stend vào đoạn hẹp .- Lầy sỏi tụy qua nội soi hoặc tán sỏi bằng siêu âm5. Điều trị ngoại khoa.- Nối ống wirsung - hỗng tràng.- Cắt tụy bán phần kèm theo nối tá - tụy.- Dẫn lưu đường mật bằng cách nối ống mật chủ - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM TỤY MẠN TÍNH (Chronic pancreatitis) VIÊM TỤY MẠN TÍNH (Chronic pancreatitis)1. Đại cươngViêm tụy mạn tính là sự phá hủy, xơ hoá tụy, tổn thương lan toả hoặc khu trúthành từng ô, xơ hoá và calci hoá lan toả, calci ở ống wirsung làm hẹp lòng ốngtụy tạo u nang giả tụy dẫn đến làm giảm chức năng nội tiết và ngoại tiết của tụy.2. Nguyên nhân viêm tụy mạn.- Do rượu.- Do suy dinh dưỡng kéo dài.- Do cường cận giáp.- Do viêm đường mật do sỏi, viêm chít cơ odi.- Do tắc nghẽn ống tụy sau chấn thương, phẫu thuật khối u đè ép gây xơ hoáquanh ống tụy.- Do viêm loét tá tràng thủng vào tụy.- Do di truyền.- Do bệnh nhầy nhớt ở người lớn hoặc ở người ghép thận.2.1. Nhắc lại lâm sàng:- Đau bụng vùng thượng vị lan ra sau lưng.- Gầy sút cân, cơ thể suy kiệt.- Ỉa chảy, phân lỏng có mỡ chưa tiêu hết.- Vàng da từng đợt.- Đái tháo đường ( 50% ).- Các xét nghiệm thăm dò chức năng cho thấy tụy ngoại tiết bị rối loạn,có thể rốiloạn cả chức năng nội tiết. Các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, chụpCT ERCD) có giá trị trong chẩn đoán viêm tụy mạn tính.3.Điều trị.3.1. Nguyên tắc điều trị:- Điều trị cơn cấp tính của viêm tụy mạn như viêm tụy cấp.- Dùng thuốc thay thế chức năng tụy bị suy giảm.- Điều trị triệu chứng.- Dùng các biện pháp can thiệp khi có tắc nghẽn đường mật tụy.3.2.Điều trị nội khoa:3.2.1. Điều trị cơn cấp tính của viêm tụy mạn (xem bài điều trị viêm tụy cấptính ):3. 2.2. Chế độ ăn: rất quan trọng- Bỏ hoàn toàn rượu.- Bỏ thuốc lá.- Chế độ ăn hơi giảm chất béo, chiếm 25 - 30% tổng số năng lượng, nên dùng cácchất béo có nhiều triglycerid dễ hấp thu như dầu vừng, dầu đậu tương, dầu lạc,đảm bảo dinh dưỡng mỗi ngày từ 2000- 2500 calo.Không nên hạn chế chế độ ăn vì bệnh nhân viêm tụy mạn tính dinh dưỡng vốn đãrất kém.3. 2.3. Dùng các thuốc thay thế men tụy ngoại tiết:- Cần dùng 30.000 đơn vị lipase, 3000 đơn vị putease, 10.000 đơn vị amylase chomỗi bữa ăn.- Các thuốc thay thế men tụy như: eurobiol, grean, festal, pancrealase, panzyner,panthicone - F. Liều dùng 2 - 3 viên/ lần ´ 3 lần/ngày, uống trong khi ăn.Trường hợp cho thuốc mà phân vẫn thấy mỡ cần khảo sát toan độ của dạ dày, vìcác enzyme tụy chỉ có hiệu lực trong môi trường kiềm. Có thể phối hợp với natribicarbonat 1 - 3g trong mỗi bữa ăn và có thể dùng phối hợp với thuốc giảm tiếtacid như: cimetidin, omeprazol.3. 2.4. Điều trị giảm đau:Điều trị giảm đau thường là rất cần thiết, nhất là thể viêm tụy mạn đau nhiều cácthuốc giảm đau không steroid là những thuốc sử dụng nhiều để cắt cơn đau trongviêm tụy mạn tính. Tùy theo mức độ đau mà có chỉ định cho liều thích hợp.- Đau nhẹ :Cho các thuốc giảm đau không steroid thông thường: efferalgan, derfagen,Paracetamol 0,5 - 1g/lần ´ 2 - 3 lần/ngàyAspirin ( aspecgic, asperin, PH8 ) 0,5 - 1g/ lần ´ 2 - 3 lần/ngàyThiprofein 200 - 400 mg/ lần ´ 3 lần/ ngày. Có thể phối hợp với các thuốc chốngco thắt như: papaverin, buscopan, spasfon.- Đau vừa :Cho các thuốc không steroid thông thường dạng viênPodafagan 1g/ lần ´ 2 - 3 lần/ ngày.Aspegic 500 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1 lọ/ lần ´ 2 - 3 lần/ngày.Profenid 100 mg tiêm bắp 1 lọ/ lần ´ 2 - 3 lân/ngày.Visceralgin 1 ống/ lần tiêm bắp hoặc tĩnh mạch ´ 2 - 3 lần/ngày.Có thể dùng các loại thuốc giảm đau không steroid có phối hợp với codein ho ặcpropoxyphen.Efferalgan - codein 1 - 2 viên/ lần ´ 2 - 3 lần/ ngày.Diantavic (Di- antavic) uống 2 viên/ lần ´ 2 - 3 lần/ngày.- Đau nhiều :Cơn đau lâu, nên dùng các thuốc không steroid không tác dụng, có thể dùng cácloại thuốc giảm đau nhóm morphin như dolosan (dolargan, fortal) nhưng khôngnên dùng morphin vì thuốc này gây co thắt mạnh đường mật tụy..Chú ý:Khi dùng các thuốc giảm đau không steroid cần lưu ý đến bệnh dạ dày tá tràng.Nên dùng thuốc uống sau ăn hoặc cho các thuốc bao phủ ni êm mạc trước rồi mớidùng thuốc giảm đau. Có thể cho thêm các loại thuốc prostaglandin E2 như:cytotec, misoprostol, dimixen, selbex. để hạn chế bớt tác dụng phụ của thuốc giảmđau không steroid lên dạ dày.3.2.5. Điều trị đái tháo đường:Theo mức độ tăng của đường huyết mà có chỉ định dùng thuốc uống hoặc insulintiêm .3. 2.6. Điều trị xạm da:Thường dùng hỗn hợp citrat natri + kali, liều 20- 30 g/ngày,biệt dược là (foncitril)3 - 6 gói/ngày. Thuốc này có thể làm tan sỏi trong 40% trường hợp nhưng giáthành điều trị rất tốn kém.4. Điều trị thủ thuật.- Chọc hút dẫn lưu nang tụy dưới sự hướng dẫn của siêu âm hoặc CT - scanner.- Dẫn lưu kén vào dạ dày hoặc tá tràng qua nội soi.- Xẻ rộng cơ Odi qua nội soi.- Nong đoạn hẹp qua ống tụy hoặc đặt Stend vào đoạn hẹp .- Lầy sỏi tụy qua nội soi hoặc tán sỏi bằng siêu âm5. Điều trị ngoại khoa.- Nối ống wirsung - hỗng tràng.- Cắt tụy bán phần kèm theo nối tá - tụy.- Dẫn lưu đường mật bằng cách nối ống mật chủ - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 170 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 163 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 157 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0