Viêm V.A (Vegetation Adenoide)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.83 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm V.A là một bệnh lý nhiễm trùng thường gặp ở trẻ nhỏ từ 1 đén 5 tuổi. Đây là một bệnh lý nằm trong nhóm bệnh NKHHT.1.2 Bệnh hay gặp trong thời kỳ chuyển mùa: Thu- đông, đông- xuân với tỷ lệ 30% trong tổng số NKHHT ở Việt nam. 1.3 Viêm V.A là Hậu quả tác động giữa ba yếu tố: Nhiễm khuẩn, Môi trường, Cơ địa.1.4 Bản thân của viêm V.A không nguy hiểm nhưng những biến chứng tại chỗ lân cận, và toàn thân thì phức tạp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm V.A (Vegetation Adenoide) Viêm V.A (Vegetation Adenoide)Đại cương:1.1 Viêm V.A là một bệnh lý nhiễm trùng thường gặp ở trẻ nhỏ từ 1 đén 5 tuổi. Đây là một bệnh lý nằm trong nhóm bệnh NKHHT.1.2 Bệnh hay gặp trong thời kỳ chuyển mùa: Thu- đông, đông- xuân với tỷ lệ 30% trong tổng số NKHHT ở Việt nam.1.3 Viêm V.A là Hậu quả tác động giữa ba yếu tố: Nhiễm khuẩn, Môi trường, Cơ địa.1.4 Bản thân của viêm V.A không nguy hiểm nhưng những biến chứng tại chỗ lân cận, và toàn thân thì phức tạp.2- Nguyên nhân: 2.1 Do nhiễm khuẩn:- Do vi rút- Do vi khuẩn:- Thông thường viêm V.A bắt đầu bằng các tác nhân vivus sau đó có bội nhiễm các vi khuẩn cơ hội. 2.2 Do thể tạng: 2.3 Yếu tố thuận lợi:3- Viêm V.A cấp tính. 3.1 Triệu chứng toàn thân.- Sốt cao 38o - 40o có thể có kèm theo phản ứng co giật hoặc co thắt thanh quản , nôn trớ hay rối loạn tiêu hoá.- Trẻ quấy khóc ; kém ăn hay bỏ bú .- Dấu hiệu nhiễm trùng 3.2 . Triệu chứng cơ năng:- Ngạt tắc mũi : cả hai bên , trẻ phải há miệng để thở , bỏ ăn, bỏ bú và quấy khóc, có thể hay bị nôn trớ.- Chẩy mũi nhầy ở cả hai bên mũi trước rồi đặc dần. Kèm mủ mũi xanh hay vàng.- Ho thúng thắng và kèm nôn trớ. 3.3. Triệu chứng thực thể:- Khám mũi trước.- Khám họng.- Hạch cổ.- Khám tai. Cũng cần chú ý VTG cấp rất hay gặp sau viêm VA cấp nên phải theo dõi kỹ. 3.4.Biến chứng (Trình bày sau) 3.5. Điều trị: - Kháng sinh.- Các thuốc chống viêm, giảm phù nề, chống xung huyết thuộc nhóm petidase- Các thuốc giảm đau, hạ sốt, an thần.- Các vitamin nhóm B, Vitamin C. * Tại chỗ:- Nhỏ thuốc co mạch- Nhỏ các thuốc sát trùng.- Chú ý phải làm sạch mũi trước khi nhỏ thuốc mũi. 4. Viêm VA mạn tính. Là tính trạng quá phát và xơ hoá của Amidan họng Luschka sau nhiều lần viêm cấp tính. 4.1 Toàn thân: 4.2 - Triệu chứng cơ năng. 4.3 - Khám thực thể. - Soi mũi trước.- Khám họng.- Khám màng nhĩ.- Hạch cổ. 4.4 - Biến chứng (xem phần các biến chứng và di chứng). 4.5 - Điều trị:- Trong các đợt cấp: Điều trị như viêm VA cấp.- Chỉ định nạo VA.- Chống chỉ định nạo VA. 5. Các biến chứng và di chứng.5.1 - Viêm tai giữa cấp tính thường gặp ở trẻ nhỏ. Viêm tai bán tắc vòi nhĩ chảy mủ tai nhầy.5.2 Viêm mũi mủ - Viêm xoang trẻ em.5.3 Áp xe thành sau họng (viêm áp xe hạch Gillette - sau họng).5.4 Co thắt thanh quản gây khó thở thanh quản.5.5 Phế quản phế viêm.5.6 Viêm Cầu thận cấp5.7 Rối loạn tiêu hoá. Di chứng:- Bộ mặt VA. 6. Phòng bệnh và chăm sóc sức khoẻ ban đầu.1- Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh và tầm quan trọng của VA trong NKHHT.2- Giữ vệ sinh mũi họng và loại trừ các yếu tố nguy cơ, nhất là thuốc lá.3- Điều trị tốt các đợt viêm VA cấp để tránh các biến chứng.4- Dùng vác xin dự phòng các bệnh lây truyền theo đúng phác đồ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm V.A (Vegetation Adenoide) Viêm V.A (Vegetation Adenoide)Đại cương:1.1 Viêm V.A là một bệnh lý nhiễm trùng thường gặp ở trẻ nhỏ từ 1 đén 5 tuổi. Đây là một bệnh lý nằm trong nhóm bệnh NKHHT.1.2 Bệnh hay gặp trong thời kỳ chuyển mùa: Thu- đông, đông- xuân với tỷ lệ 30% trong tổng số NKHHT ở Việt nam.1.3 Viêm V.A là Hậu quả tác động giữa ba yếu tố: Nhiễm khuẩn, Môi trường, Cơ địa.1.4 Bản thân của viêm V.A không nguy hiểm nhưng những biến chứng tại chỗ lân cận, và toàn thân thì phức tạp.2- Nguyên nhân: 2.1 Do nhiễm khuẩn:- Do vi rút- Do vi khuẩn:- Thông thường viêm V.A bắt đầu bằng các tác nhân vivus sau đó có bội nhiễm các vi khuẩn cơ hội. 2.2 Do thể tạng: 2.3 Yếu tố thuận lợi:3- Viêm V.A cấp tính. 3.1 Triệu chứng toàn thân.- Sốt cao 38o - 40o có thể có kèm theo phản ứng co giật hoặc co thắt thanh quản , nôn trớ hay rối loạn tiêu hoá.- Trẻ quấy khóc ; kém ăn hay bỏ bú .- Dấu hiệu nhiễm trùng 3.2 . Triệu chứng cơ năng:- Ngạt tắc mũi : cả hai bên , trẻ phải há miệng để thở , bỏ ăn, bỏ bú và quấy khóc, có thể hay bị nôn trớ.- Chẩy mũi nhầy ở cả hai bên mũi trước rồi đặc dần. Kèm mủ mũi xanh hay vàng.- Ho thúng thắng và kèm nôn trớ. 3.3. Triệu chứng thực thể:- Khám mũi trước.- Khám họng.- Hạch cổ.- Khám tai. Cũng cần chú ý VTG cấp rất hay gặp sau viêm VA cấp nên phải theo dõi kỹ. 3.4.Biến chứng (Trình bày sau) 3.5. Điều trị: - Kháng sinh.- Các thuốc chống viêm, giảm phù nề, chống xung huyết thuộc nhóm petidase- Các thuốc giảm đau, hạ sốt, an thần.- Các vitamin nhóm B, Vitamin C. * Tại chỗ:- Nhỏ thuốc co mạch- Nhỏ các thuốc sát trùng.- Chú ý phải làm sạch mũi trước khi nhỏ thuốc mũi. 4. Viêm VA mạn tính. Là tính trạng quá phát và xơ hoá của Amidan họng Luschka sau nhiều lần viêm cấp tính. 4.1 Toàn thân: 4.2 - Triệu chứng cơ năng. 4.3 - Khám thực thể. - Soi mũi trước.- Khám họng.- Khám màng nhĩ.- Hạch cổ. 4.4 - Biến chứng (xem phần các biến chứng và di chứng). 4.5 - Điều trị:- Trong các đợt cấp: Điều trị như viêm VA cấp.- Chỉ định nạo VA.- Chống chỉ định nạo VA. 5. Các biến chứng và di chứng.5.1 - Viêm tai giữa cấp tính thường gặp ở trẻ nhỏ. Viêm tai bán tắc vòi nhĩ chảy mủ tai nhầy.5.2 Viêm mũi mủ - Viêm xoang trẻ em.5.3 Áp xe thành sau họng (viêm áp xe hạch Gillette - sau họng).5.4 Co thắt thanh quản gây khó thở thanh quản.5.5 Phế quản phế viêm.5.6 Viêm Cầu thận cấp5.7 Rối loạn tiêu hoá. Di chứng:- Bộ mặt VA. 6. Phòng bệnh và chăm sóc sức khoẻ ban đầu.1- Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh và tầm quan trọng của VA trong NKHHT.2- Giữ vệ sinh mũi họng và loại trừ các yếu tố nguy cơ, nhất là thuốc lá.3- Điều trị tốt các đợt viêm VA cấp để tránh các biến chứng.4- Dùng vác xin dự phòng các bệnh lây truyền theo đúng phác đồ.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 165 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 123 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0