Danh mục

VINCRISTIN SULFAT

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 255.58 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vincristin sulfat là methyl (3aR,4R,5S,5aR,10bR,13aR)-4-(acetyloxy)-3a-ethyl9-[(5S,7R,9S) -5-ethyl-5-hydroxy-9-(methoxycarbonyl)-1,4,5,6,7,8,9,10[5,4-b]indol-9-yl]-6-formyl-5-octahydro-2H-3,7-methanoazacycloundecinohydroxy-8-methoxy-3a,4,5,5a,6,11,12,13a-octahydro-1H-indolizino[8,1cd]carbazol-5-carboxylat sulfat, phải chứa từ 95,0 đến 104,0% C46H56N4O10. H2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt, rất dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VINCRISTIN SULFAT VINCRISTIN SULFAT Vincristini sulfasC46H56N4O10. H2SO4P.t.l: 923,1Vincristin sulfat là methyl (3aR,4R,5S,5aR,10bR,13aR)-4-(acetyloxy)-3a-ethyl-9-[(5S,7R,9S) -5-ethyl-5-hydroxy-9-(methoxycarbonyl)-1,4,5,6,7,8,9,10-octahydro-2H-3,7-methanoazacycloundecino [5,4-b]indol-9-yl]-6-formyl-5-hydroxy-8-methoxy-3a,4,5,5a,6,11,12,13a-octahydro-1H-indolizino[8,1-cd]carbazol-5-carboxylat sulfat, phải chứa từ 95,0 đến 104,0% C46H56N4O10.H2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt, rất dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, khó tantrong ethanol 96%.Định tínhPhổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoạiđối chiếu của vincristin sulfat chuẩn (ĐC).Độ trong và màu sắc của dung dịchDung dịch S: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd(TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch S được bảoquản trong nước đá để tiến hành phép thử “tạp chất liên quan”.Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu mẫuV7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).pHPha loãng 2 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước không có carbon dioxyd(TT), dung dịch thu được phải có pH từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).Tạp chất liên quanXác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động:Pha động A: Dung dịch diethylamin 1,5% (tt/tt) đã được điều chỉnh đến pH 7,5bằng acid phosphoric (TT).Pha động B: Methanol.Dung dịch thử: Pha loãng 1,0 ml dung dịch S thành 5,0 ml bằng nước.Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 5,0 mg vincristin sulfat chuẩn (ĐC) trongnước để được 5,0 ml.Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằngnước.Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 20,0ml bằng nước.Dung dịch phân giải: Hoà tan 1,0 mg vinblastin sulfat chuẩn (ĐC) trong 1,0 mldung dịch đối chiếu (1).Bảo quản các dung dịch trên trong nước đá trước khi dùng.Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 m) (zorbax C8là thích hợp).Tiền cột được nhồi pha tĩnh B.Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 297 nm.Tốc độ dòng: 2 ml/phút.Thể tích tiêm: 20 l.Cách tiến hành: Tiêm mỗi dung dịch trên theo chương trình ở bảng sau:Thời gian Pha động A Pha động B(phút) (% tt/tt) (% tt/tt)0 - 12 38 62 38 → 8 62 → 9212 - 27 8 → 38 92 → 6227 - 2929 - 34 38 62Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải có độ phângiải giữa pic vincristin và vinblastin ít nhất là 4. Trên sắc ký đồ của dung dịchthử diện tích của bất kỳ pic phụ nào đều không được lớn hơn diện tích của picchính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2,0%); tổng diện tích của cácpic phụ không được lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ củadung dịch đối chiếu (2) (5,0%). Bỏ qua các pic phụ có diện tích nhỏ hơn diệntích của pic trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1%).Mất khối lượng do làm khôKhông được quá 12,0% (Phụ lục 9.6).(0,0500 g; chân không; 105 C; 2 giờ).Định lượngĐịnh lượng theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) như chỉ dẫn trong phần“Tạp chất liên quan”, với những thay đổi như sau:Pha động: Methanol - dung dịch diethylamin 1,5% (tt/tt) đã được điều chỉnhđến pH 7,5 bằng acid phosphoric (7 : 3).Tốc độ dòng: 1 ml/phút.Tính hàm lượng phần trăm của C46H56N4O10. H2SO4 theo diện tích của picchính của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng đã biết củavincristin sulfat chuẩn.Độ vô khuẩnNếu chế phẩm dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm phân liều mà không tiếnhành tiệt khuẩn nữa thì phải đáp ứng phép thử này (Phụ lục 13.7).Bảo quảnĐựng trong bình thuỷ tinh kín, tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ khôngquá -20 C. Nếu chế phẩm là vô khuẩn thì phải đựng trong bình thuỷ tinh vôkhuẩn, đậy thật kín để tránh nhiễm vi khuẩn. Trên nhãn cần ghi rõ chế phẩm làvô khuẩn hay không.Loại thuốcChống ung thư.Chế phẩmThuốc tiêm. ...

Tài liệu được xem nhiều: