Danh mục

Visual Foxpro - Bài 6

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 815.17 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tạo queries và viewsI. Thiết lập quan hệ giữa các bảng Trên thực tế, các bảng của CSDL thường có quan hệ nào đó với nhau. Mối quan hệ giữa các bảng có thể thiết lập qua lệnh (Lệnh SET RELATION - xem bài 5) - mối quan hệ tạm thời , hoặc trong quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu - mối quan hệ bền vững. Trong phần này chúng ta chỉ xét mối quan hệ bền vững. Để đặt quan hệ giữa các bảng thì việc đầu tiên cần làm đó là xác định các Index...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Visual Foxpro - Bài 6 Bài 6 - Tạo queries và viewsI. Thiết lập quan hệ giữa các bảng Trên thực tế, các bảng của CSDL thường có quan hệ nào đó với nhau. Mối quan hệ giữa các b ảng có thể thiết lập qua lệnh (Lệnh SET RELATION - xem bài 5) - mối quan hệ tạm thời , hoặc trong quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu - mối quan hệ bền vững. Trong phần này chúng ta chỉ xét mối quan hệ bền vững. Để đặt quan hệ giữa các bảng thì việc đầu tiên cần làm đó là xác định các Index cho bảng. Việc xác đ ịnh các Index cho bảng có thể thực hiện qua lệnh (lệnh INDEX - xem bài 5) hoặc có thể xác đ ịnh khi thiết kế bảng trong giao diện Table Designer. Tạo index trong Table Designer (Xem bài 4) Thiết lập quan hệ bền vững giữa các bảng trong CSDL Mối quan hệ bền vững được tạo trong quá trình thiết kế CSDL, và đ ược lưu lại trong file csdl (DBC) và có những đặc điểm sau: Được tự động sử dụng như các kết nối mặc nhiên (khi tạo Queries và Views) - Được thể hiện bằng các đường nối trong Database Designer. - Được thể hiện trong môi trường Data - Dùng đ ể lưu thông tin về mối quan hệ toàn vẹn. - Không giống như các mối quan hệ tạm thời được tạo bằng lệnh SET RELATION, mối quan hệ b ền vững không không cần phải tạo lại mỗi khi sử dụng đến các bảng dữ liệu. Tuy nhiên b ởi mối quan hệ bền vững không điều khiển các con trỏ bản ghi giữa các b ảng dữ liệu nên mối quan hệ tạm thời vẫn rất cần thiết khi phát triển ứng dụng. Các bước thiết lập quan hệ bền vững 1. Mở Project 2. Chọn Tab Data 3. Chọn mục Database và mở rộng (expand) 4. Chọn Database cụ thể cần làm việc (DIEMDB) 5. Chọn mục Modify, khi đó giao diện Database Designer xuất hiện. 6. Trong giao diện Database Designer để tạo quan hệ giữa 2 bảng chỉ cần kéo-thả trường Index (Primary) từ bảng cha đến trường Index (Regular) của bảng con. ở đây cần lưu ý việc tạo Index cho các trường trước khi thiết lập quan hệ giữa các bảng.Sau khi thiết lập xong quan hệ giữa các bảng ta có giao diện Database Designer có dạng nhưhình 6.1. Hình 6.1 Quan hệ giữa các bảng trong CSDLĐường nối thể hiện quan hệ giữa các bảng.Thiết lập quan hệ toàn vẹn giữa các bảngThực chất là xác đ ịnh các qui tắc ứng xử giữa các bảng có quan hệ với nhau. Các qui tắc đó sẽkiểm xoát các việc như thay đ ổi (Update), Thêm (Insert), Xoá (Delete) sao cho vẫn đảm bảomối quan hệ giữa các bảng này không bị vi phạm.Để thiết lập quan hệ to àn vẹn giữa các bảng, nháy đúp chuột trái vào đường liên kết bất kỳ giữa2 bảng, tiếp đến chọn lệnh Referential Integrity như hình 6.2 Hình 6.2Khi chọn Referential Integrity giao diện này xuất hiện như hình 6.3 Hình 6.3 Giao diện Referential Integrity, Rules For UpdatingTrong đó: Dòng (trong grid phía d ưới): Thể hiện các quan hệ hiện có của CSDL, các thông tin của - một quan hệ gồm có: Bảng cha (Parent Table), Bảng con (Child Table), Biểu thức quan hệ trên b ảng cha (Parent Tag), Biểu thức quan hệ trên bảng con (Child Tag). Tab Rules for Updating: cho phép thiết lập qui tắc ứng xử giữa 2 bảng cha/con của một - quan hệ nào đó (phía dưới) khi sửa đổi. Các qui tắc ứng xử ở đây là: o Ignore: Cho phép sửa các bản ghi liên quan trên b ảng con một cách độc lập (không phụ thuộc vào bảng cha), đây là giá trị mặc định. Ví dụ o Restrict: Không cho phép sửa đổi các bản ghi trong bảng cha nếu tồn tại những bản ghi liên quan trong b ảng con. Ví dụ o Cascade: Sửa tất cả những bản ghi có quan hệ trong bảng con với giá trị khoá mới tương ứng của bảng cha. Ví dụ Tab Rules for Deleting: cho phép thiết lập qui tắc ứng xử giữa 2 bảng cha/con của một - quan hệ nào đó (phía dưới) khi xoá. Các qui tắc ứng xử ở đây là: o Ignore: Cho phép xoá các bản ghi liên quan trên b ảng con một cách độc lập (không phụ thuộc vào bảng cha), đây là giá trị mặc định. Ví dụ o Restrict: Không cho phép xoá các b ản ghi trong bảng cha nếu tồn tại những bản ghi liên quan trong bảng con. Ví dụ o Cascade: Xoá tất cả những bản ghi có quan hệ trong bảng con tương ứ ng với bản ghi b ị xoá của bảng cha. Ví dụ Hình 6.4 Rules For Deleting Tab Rules for Inserting: cho phép thiết lập qui tắc ứng xử giữa 2 bảng cha/con của một- quan hệ nào đó (phía dưới) khi thêm mới. Các qui tắc ứng xử ở đây là: Hình 6.4 Rules For Inserting o Ignore: Cho phép thêm các b ản ghi vào b ảng con một cách độc lập (không phụ thu ộc vào b ảng cha), đây là giá trị mặc định. Ví dụ o Restrict: Không cho phép thêm các bản ghi vào bảng con nếu không tồn tại một bản ghi tương ứng trong bảng cha. Ví dụ ...

Tài liệu được xem nhiều: