Danh mục

VỮA XÕ ÐỘNG MẠCH (Atherosclerosis)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 106.03 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cho ðến nay, ngýời ta chýa biết nguyên nhân gây bệnh VXÐM, nhýng ðã biết ðýợc những yếu tố nguy cõ (risk fartors).- Tuổi  55, ðộng mạch giảm khả nãng ðàn hồi, cứng ðộng mạch do quá trình lão hoá, ðây là một trong những yếu tố của VXÐM.- Nam giới bị VXÐM với tỷ lệ cao hõn nữ giới, nhýng ðến khi nữ giới ở tuổi tiền mạn kinh thì tỷ lệ bị VXÐM giữa nam và nữ là ngang nhau.- Yếu tố di truyền và tính gia ðình: còn ðang ðýợc tiếp tục nghiên cứu giải...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VỮA XÕ ÐỘNG MẠCH (Atherosclerosis) VỮA XÕ ÐỘNG MẠCH (Atherosclerosis) Vữa xõ ðộng mạch (VXÐM) là quá trình bệnh diễn ra song song ðể tạo thành mảngvữa và xõ cứng ðộng mạch. 1. YẾU TỐ NGUY CÕ. Cho ðến nay, ngýời ta chýa biết nguyên nhân gây bệnh VXÐM, nhýng ðã biết ðýợcnhững yếu tố nguy cõ (risk fartors). - Tuổi  55, ðộng mạch giảm khả nãng ðàn hồi, cứng ðộng mạch do quá trình lão hoá,ðây là một trong những yếu tố của VXÐM. - Nam giới bị VXÐM với tỷ lệ cao hõn nữ giới, nhýng ðến khi nữ giới ở tuổi tiền mạnkinh thì tỷ lệ bị VXÐM giữa nam và nữ là ngang nhau. - Yếu tố di truyền và tính gia ðình: còn ðang ðýợc tiếp tục nghiên cứu giải mã gen,nhýng trong thực tế thấy rằng có nhiều gia ðình có nhiều thế hệ bị VXÐM chýa ðýợcnghiên cứu giải thích vì sao ? - Hút thuốc lá: mỗi ngày  10 ðiếu sẽ gây tãng hoạt tính thần kinh giao cảm, gây coðộng mạch, giảm tính ðàn hồi, tạo ðiều kiện thuận lợi cho VXÐM. - Tãng huyết áp ( 140/90mmHg) lâu ngày kéo dài sẽ thúc ðẩy VXÐM phát sinh,phát triển những biến chứng. - Béo: những ngýời có chỉ số khối lýợng cõ thể  30. - Tãng lipit máu: tãng cholesterol  5,5mmol/l, tãng triglycerit  2,3mmol/l, tãng VLDLvà LDL, giảm HDL... - Tãng glucose máu lúc ðói (6,1-6,9mmol/l), rối loạn dung nạp glucose máu (khi làmnghiệm pháp dung nạp glucose máu thì glucose máu 7,8-10,9mmol/l); ðái tháo ðýờng, nhất làðái tháo ðýờng típ 2 (glucose máu lúc ðói  7mmol/l, hoặc sau khi làm nghiệm phápdung nạp glucose máu  11mmol/l). - Ít hoạt ðộng thể lực: ðối với những ngýời bị bệnh ở cõ quan hoạt ðộng, liệt..., nhữngtrí thức, những nhà quản lý, làm việc vãn phòng 6-8 giờ/ngày, ít hoạt ðộng thể lực, dễ bịVXÐM hõn so với những ngýời lao ðộng... - Cãng thẳng thần kinh tâm lý: tãng xúc cảm, cãng thẳng trong cuộc sống khi làmviệc, mâu thuẫn kéo dài trong quan hệ gia ðình và xã hội... bị VXÐM với tỷ lệ cao hõn. - Ãn mặn: bình thýờng một ngày một ngý ời ãn 2-6 gam muối, nếu ãn muối <2g/ngày gọi là ãn nhạt, > 6g/ngày gọi là ãn mặn. Những ngýời ãn mặn sẽ výợt ngýỡng thảiNa+ của thân, nồng ðộ Na+ máu tãng, tãng giữ nýớc, gây tãng thể tích dịch trong mạch máu,gây tãng sức cản ngoại vi dẫn ðến tãng huyết áp. Trong thực tế có những ngýời không ãn mặn nhýng vẫn có thể bị tãng huyết áp là dotãng ðộ nhậy thụ cảm thể nhận cảm muối. Tãng huyết áp sẽ thúc ðẩy vữa xõ ðộng mạch. - Tãng nồng ðộ axit uric máu, gây tổn thýõng lớp nội mạc ðộng mạch là cõ sở ðầutiên ðể phát triển mảng vữa. 2. CÕ CHẾ BỆNH SINH. + Vì nguyên nhân gây bệnh VXÐM còn chýa rõ, vì vậy cõ chế bệnh sinh cũng chỉ lànhững giả thuyết. - Tổn thýõng thành ðộng mạch do những nguyên nhân khác nhau (ví dụ nhý: viêm,chấn thýõng, dị ứng, miễn dịch...) là cõ sở ðầu tiên ðể tạo thành mảng vữa xõ. - Ðại thực bào ðõn nhân (monocyte) trên màng tế bào của ðại thực bào có nhiều thụcảm thể gắn (mang) lipit, khi nội mạc ðộng mạch tổn thýõng ðại thực bào xuyên mạchðến lớp áo giữa của ðộng mạch, tế bào bị hoại tử ðể lại những thành phần lipit, ðại diện làcholesterol, ðây là nhân của mảng vữa xõ. - Giả thuyết ðõn giòng (monoclonal): tại nõi tổn thýõng của ðộng mạch sản sinhnhững chất chống lại chính mình, là cõ sở ðể phát triển mảng vữa xõ ðộng mạch. - Giả thuyết giảm hoạt tính của enzyme lipase, gây giảm phân hủy lipit. - Rối loạn chức nãng tế bào lớp nội mạc ðộng mạch cũng là một cõ sở của vữa xõðộng mạch. . Giảm tiết các yếu tố gây giãn mạch nhý: bradykinin, nitõ oxyt (NO), các chất tiếtcủa tế bào nội mạc gây giãn mạch (EDRF: endothelium derived relaxing factor), yếu tốtãng phân cực của tế bào nội mạc (EDHF: endothelium hyperpolaricing factor), PGI2(prostaglandin I2), PGE2 (prostaglandin E2). . Tãng tiết các yếu tố gây co mạch nhý: yếu tố gây co mạch của tế bào lớp nội mạc(EDCF: endothelium derived contrating factor), PGH2 (prostaglandin H2), thromboxanA2, endothelin khác kích thích tãng sinh tế bào cõ trõn lớp áo giữa của ðộng mạch. - Giả thuyết về ty lạp thể. Ty lạp thể của tế bào nội mạc ðộng mạch tiết ra những men gây tổn thýõng thànhðộng mạch tạo cõ sở phát triển mảng vữa xõ. - Giả thuyết về lipit, có nhiều cõ sở ðể kết luận lipit ðóng vai trò quan trọng ðối vớivữa xõ ðộng mạch, ví dụ: . Nhân của mảng vữa xõ ðộng mạch là cholesterol. . Những ngýời có nồng ðộ cholesterol máu > 6mmol/l dễ bị vữa xõ ðộng mạch, caohõn 10 lần so với những ngýời có nồng ðồ cholesterol 3. MÔ BỆNH HỌC. Quá trình tạo thành mảng vữa xõ tiến triển qua nhiều mức ðộ, dựa vào hình ảnh môbệnh học theo phân ðộ tổn thýõng của Stary, hình ảnh tổn thýõng của mảng vữa xõ ðộngmạch ðýợc chia ra 8 ðộ: Ðộ 1: tế bào có bọt. Ðộ 2: dải mỡ và tế bào có bọt. Ðộ 3: dải mỡ nằm ngoài tế bào số lýợng ít. Ðộ 4: dải mỡ nằm ngoài tế bào số lýợng nhiều. ...

Tài liệu được xem nhiều: