![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Windows User State Virtualization – Phần 1: Công nghệ và một số vấn đề
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 165.27 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quản trị mạng – Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về các công nghệ Windows User State Virtualization (USV) cũng như sẽ thảo luận về một số vấn đề khi lên kế hoạch cho một chiến lược USV. Ảo hóa chỉ một quá trình sử dụng các công nghệ khác nhau nhằm tách riêng một tài nguyên tính toán với các tài nguyên khác để đạt được các lợi ích doanh nghiệp chẳng hạn như TCO (tổng chi phí của chủ sở hữu) thấp, khả năng có sẵn cao, cải thiện sự mau lẹ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Windows User State Virtualization – Phần 1: Công nghệ và một số vấn đề Windows User State Virtualization – Phần 1: Công nghệ và một số vấn đề Quản trị mạng – Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về các công nghệ Windows User State Virtualization (USV) cũng nh ư sẽ thảo luận về một số vấn đề khi lên kế hoạch cho một chiến lược USV. Ảo hóa chỉ một quá trình sử dụng các công nghệ khác nhau nhằm tách ri êng một tài nguyên tính toán với các tài nguyên khác để đạt được các lợi ích doanh nghiệp chẳng hạn như TCO (tổng chi phí của chủ sở hữu) thấp, khả năng có sẵn cao, cải thiện sự mau lẹ trong doanh nghiệp, dễ dàng quản lý hơn,… Dưới đây là một số mô tả cho các kiểu ảo hóa khác nhau: Ảo hóa máy chủ l à khả năng ảo hóa luồng công việc của máy chủ, một công nghệ có thể tiết kiệm nhiều chi phí cho doanh nghiệp v à đơn giản hóa việc quản lý bằng cách cho phép họ có thể giảm số l ượng máy chủ vật lý cần thiết qua việc hợp nhất máy chủ. Ảo hóa máy trạm là kỹ thuật tạo môi trường hệ điều hành ảo hóa (hệ điều hành khách được cài đặt trong máy ảo) trên một máy tính vật lý (host). Trong ảo hóa máy trạm cục bộ, môi tr ường ảo hóa sẽ chạy trên máy tính c ủa người dùng (host), còn trong môi tr ường ảo hóa máy trạm từ xa, môi trường ảo hóa sẽ chạy trên máy chủ. Điện toán đám mây là giải pháp mà ở đó các tài nguyên ảo hóa hoạt động trong một “đám mây” có thể được cung cấp và phân phối dưới dạng các dịch vụ cho những ai cần đến chúng. Các t ài nguyên này gồm có các máy chủ, các thiết bị l ưu trữ, tài nguyên mạng đang chạy trong môi trường ảo hóa qua sử dụng Microsoft Hyper -V, môi trường ảo hóa cư trú trong m ột trung tâm dữ liệu có thể thuộc quyền sở hữu ri êng hoặc có thể sở hữu chung. Các kiểu ảo hóa khác có thể gồm có ảo hóa ứng dụng, ảo hóa l ưu trữ, ảo hóa mạng,… Vậy User State Virtualization là gì? Tìm hiểu User State Virtualization User state virtualization hay USV là quá trình ảo hóa các thông tin trạng thái người dùng từ máy tính người dùng và lưu các thông tin này ở đâu đó, thường là trên một máy chủ trong trung tâm dữ liệu. User state information l à những thứ được lưu trên máy tính đi liền với người dùng, chẳng hạn như: Dữ liệu người dùng chẳng hạn như các tài liệu, ảnh, file nhạc, file video, trang bảng tính, trình diễn PowerPoint và các kiểu file khác thuộc về người dùng. Các thiết lập người dùng chẳng hạn như các thiết lập hệ điều hành (wallpaper, screensaver, sắp đặt bàn phím,…) và các thi ết lập ứng dụng (bộ sưu tập thanh công cụ, từ điển, thiết lập tự động l ưu, layout trang mặc định…) có thể được tùy chỉnh trên cơ sở người dùng. Hình 1: Thông tin trạng thái người dùng gồm có dữ liệu người dùng và các thiết lập Mục tiêu của USV về cơ bản cũng tương tự như mục tiêu của bất cứ kiểu ảo hóa nào: TCO thấp, khả năng có sẵn cao, cải thiện sự mau lẹ trong doanh nghiệp và khả năng quản lý dễ dàng hơn. Windows USV là m ột bộ sưu tập các tính năng và công nghệ có thể được sử dụng để cải thiện giải pháp USV cho các máy khách đang chạy một số phi ên bản Windows của Microsoft. Các tính năng và kỹ thuật chính của Windows USV là: User profiles, là một cấu trúc hệ thống file (thư mục và file) gồm có thông tin trạng thái cho mỗi người dùng trên một máy tính Windows. Một số thư mục và file trong user profile thường bị ẩn để tránh cho người dùng nhầm lẫn với các nội dung của họ. Folder Redirection, là một kỹ thuật của Windows, cho phép các quản trị viên redirect (chuyển hướng) các thư mục nào đó bên trong các user profile đến các thư mục chia sẻ trên mạng với mục đích khi ng ười dùng lưu các file mà họ đang làm việc thì các file này sẽ được lưu vào mạng thay vì lưu vào máy tính đang sử lý chúng. Offline Files, là m ột kỹ thuật cho phép người dùng có thể copy các file cục bộ chứa trong các th ư mục chia sẻ trên mạng, thậm chí khi mạng không có sẵn. Roaming User Profiles, là m ột kỹ thuật cho phép bạn có thể l ưu user profile trong các thư mục chia sẻ trên mạng. Khi người dùng đăng nhập vào máy tính c ủa anh ta, profile của anh ta sẽ đ ược download về từ mạng và được load để hiển thị trên desktop của anh ta. Khi người dùng đăng xuất, profile được upload trở lại mạng. Hình 2: Các kỹ thuật USV trong Windows Tuy loạt bài này của chúng tôi sẽ tập trung vào việc ảo hóa thông tin trạng thái người dùng trên các máy tính Windows 7 nhưng chúng ta sẽ cùng nhau xem xét lại các kỹ thuật USV đã được thay đổi từ Windows XP đến Windo ws Vista và đến Windows 7 như thế nào với mục đích hiểu thêm về các thay đổi, một điểm cần thiết khi thực hiện các chiến l ược USV trong môi tr ường phức tạp có nhiều phiên bản Windows khác nhau. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Windows User State Virtualization – Phần 1: Công nghệ và một số vấn đề Windows User State Virtualization – Phần 1: Công nghệ và một số vấn đề Quản trị mạng – Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về các công nghệ Windows User State Virtualization (USV) cũng nh ư sẽ thảo luận về một số vấn đề khi lên kế hoạch cho một chiến lược USV. Ảo hóa chỉ một quá trình sử dụng các công nghệ khác nhau nhằm tách ri êng một tài nguyên tính toán với các tài nguyên khác để đạt được các lợi ích doanh nghiệp chẳng hạn như TCO (tổng chi phí của chủ sở hữu) thấp, khả năng có sẵn cao, cải thiện sự mau lẹ trong doanh nghiệp, dễ dàng quản lý hơn,… Dưới đây là một số mô tả cho các kiểu ảo hóa khác nhau: Ảo hóa máy chủ l à khả năng ảo hóa luồng công việc của máy chủ, một công nghệ có thể tiết kiệm nhiều chi phí cho doanh nghiệp v à đơn giản hóa việc quản lý bằng cách cho phép họ có thể giảm số l ượng máy chủ vật lý cần thiết qua việc hợp nhất máy chủ. Ảo hóa máy trạm là kỹ thuật tạo môi trường hệ điều hành ảo hóa (hệ điều hành khách được cài đặt trong máy ảo) trên một máy tính vật lý (host). Trong ảo hóa máy trạm cục bộ, môi tr ường ảo hóa sẽ chạy trên máy tính c ủa người dùng (host), còn trong môi tr ường ảo hóa máy trạm từ xa, môi trường ảo hóa sẽ chạy trên máy chủ. Điện toán đám mây là giải pháp mà ở đó các tài nguyên ảo hóa hoạt động trong một “đám mây” có thể được cung cấp và phân phối dưới dạng các dịch vụ cho những ai cần đến chúng. Các t ài nguyên này gồm có các máy chủ, các thiết bị l ưu trữ, tài nguyên mạng đang chạy trong môi trường ảo hóa qua sử dụng Microsoft Hyper -V, môi trường ảo hóa cư trú trong m ột trung tâm dữ liệu có thể thuộc quyền sở hữu ri êng hoặc có thể sở hữu chung. Các kiểu ảo hóa khác có thể gồm có ảo hóa ứng dụng, ảo hóa l ưu trữ, ảo hóa mạng,… Vậy User State Virtualization là gì? Tìm hiểu User State Virtualization User state virtualization hay USV là quá trình ảo hóa các thông tin trạng thái người dùng từ máy tính người dùng và lưu các thông tin này ở đâu đó, thường là trên một máy chủ trong trung tâm dữ liệu. User state information l à những thứ được lưu trên máy tính đi liền với người dùng, chẳng hạn như: Dữ liệu người dùng chẳng hạn như các tài liệu, ảnh, file nhạc, file video, trang bảng tính, trình diễn PowerPoint và các kiểu file khác thuộc về người dùng. Các thiết lập người dùng chẳng hạn như các thiết lập hệ điều hành (wallpaper, screensaver, sắp đặt bàn phím,…) và các thi ết lập ứng dụng (bộ sưu tập thanh công cụ, từ điển, thiết lập tự động l ưu, layout trang mặc định…) có thể được tùy chỉnh trên cơ sở người dùng. Hình 1: Thông tin trạng thái người dùng gồm có dữ liệu người dùng và các thiết lập Mục tiêu của USV về cơ bản cũng tương tự như mục tiêu của bất cứ kiểu ảo hóa nào: TCO thấp, khả năng có sẵn cao, cải thiện sự mau lẹ trong doanh nghiệp và khả năng quản lý dễ dàng hơn. Windows USV là m ột bộ sưu tập các tính năng và công nghệ có thể được sử dụng để cải thiện giải pháp USV cho các máy khách đang chạy một số phi ên bản Windows của Microsoft. Các tính năng và kỹ thuật chính của Windows USV là: User profiles, là một cấu trúc hệ thống file (thư mục và file) gồm có thông tin trạng thái cho mỗi người dùng trên một máy tính Windows. Một số thư mục và file trong user profile thường bị ẩn để tránh cho người dùng nhầm lẫn với các nội dung của họ. Folder Redirection, là một kỹ thuật của Windows, cho phép các quản trị viên redirect (chuyển hướng) các thư mục nào đó bên trong các user profile đến các thư mục chia sẻ trên mạng với mục đích khi ng ười dùng lưu các file mà họ đang làm việc thì các file này sẽ được lưu vào mạng thay vì lưu vào máy tính đang sử lý chúng. Offline Files, là m ột kỹ thuật cho phép người dùng có thể copy các file cục bộ chứa trong các th ư mục chia sẻ trên mạng, thậm chí khi mạng không có sẵn. Roaming User Profiles, là m ột kỹ thuật cho phép bạn có thể l ưu user profile trong các thư mục chia sẻ trên mạng. Khi người dùng đăng nhập vào máy tính c ủa anh ta, profile của anh ta sẽ đ ược download về từ mạng và được load để hiển thị trên desktop của anh ta. Khi người dùng đăng xuất, profile được upload trở lại mạng. Hình 2: Các kỹ thuật USV trong Windows Tuy loạt bài này của chúng tôi sẽ tập trung vào việc ảo hóa thông tin trạng thái người dùng trên các máy tính Windows 7 nhưng chúng ta sẽ cùng nhau xem xét lại các kỹ thuật USV đã được thay đổi từ Windows XP đến Windo ws Vista và đến Windows 7 như thế nào với mục đích hiểu thêm về các thay đổi, một điểm cần thiết khi thực hiện các chiến l ược USV trong môi tr ường phức tạp có nhiều phiên bản Windows khác nhau. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết tin học SQL Tin học đại cương giáo trình Tin học đại cương bài giảng Tin học đại cương tài liệu Tin học đại cương lý thuyết Tin học đại cươngTài liệu liên quan:
-
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 303 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Tin học đại cương - ĐH Bách Khoa Hà Nội
40 trang 259 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương part 7
19 trang 244 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 trang 158 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương (Tái bản năm 2020): Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)
105 trang 143 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 130 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Vi Hồng Thắm
90 trang 130 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - Trần Đình Khang
118 trang 128 0 0 -
Trắc nghiệm và đáp án hệ cơ sở dữ liệu - ĐH Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh
63 trang 121 0 0 -
Quản trị người dùng trong Exchange 2007 bằng Powershell
9 trang 108 0 0