Xác định các yếu tố liên quan đến tử vong của bênh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 402.78 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết trình bày về viêm phổi bệnh viện được định nghĩa là nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, phát triển hơn 48 giờ sau khi nhập viện, mà trước đó không có thời kỳ nung bệnh hay viêm phổi. Việc chẩn đoán chậm trễ, điều trị muộn hoặc dùng kháng sinh ban đầu không hiệu quả cùng với không giải quyết được các bệnh kèm theo làm tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định các yếu tố liên quan đến tử vong của bênh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa Lâm ĐồngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013XÁCĐỊNHCÁCYẾUTỐLIÊNQUANĐẾNTỬVONGCỦABÊNHNHÂNVIÊMPHỔIBỆNHVIỆNTẠIBỆNHVIỆNĐAKHOALÂMĐỒNGNguyễnKỳSơn*,PhạmVũThanh,NguyễnĐứcThuậnTÓMTẮTMở đầu:VPBVđượcđịnhnghĩalànhiễmkhuẩnđườnghôhấpdưới,pháttriểnhơn48giờsaukhinhậpviện,màtrướcđókhôngcóthờikỳnungbệnhhayVP.Việcchẩnđoánchậmtrễ,điềutrịmuộnhoặcdùngKSbanđầukhônghiệuquảcùngvớikhônggiảiquyếtđượccácbệnhkèmtheolàmtăngnguycơtửvongởbệnhnhânVPBV.Phươngpháp:Nghiêncứutiềncứu,môtả,cắtngang.ChúngtôichọntấtcảbệnhnhânnằmviệntạikhoaHồiSứcTíchCựccóđủtiêuchuẩnchẩnđoánVPBV(CDC)vàđượcđiềutrịtheodõitừlúcvàokhoachođếnkhihếtVPhoặctửvongtrongthờigiantừngày01/06/2011đếnngày01/07/2012.Kết quả:Trongthờigiantừ01/06/2011đến01/07/2012chúngtôichọnđượcvàonghiêncứu86trườnghợpVPBV.Vớiđộtuổitrungbìnhlà60,19±20,95.Namchiếm76,74%vàdântộcthiểusốchiếm19,77%.Taibiến mạch máu não là bệnh nền thường gặp nhất (33,33%). Tỉ lệ tử vong của bệnh nhân VPBV rất cao(33,72%).TácnhângâyVPBVchủyếulàvikhuẩnG(‐)(85,33%),trongđóphổbiếnnhấtlàAcinetobacterspp(29,33%).VikhuẩnG(+)chỉcóS.aureus(14,67%).Nhữngyếutốliênquanđếntửvonglà:Cótừ2bệnhmạntínhtrởlên,bệnhphổimạn,bệnhxơgan,thờigianthôngkhícơhọc,códùngKStrướcđó,KSbanđầukhôngphùhợp,ĐiểmGlasgowlúcviêmphổi≤7điểm,ĐiểmAPACHEIIlúcVP,sốc,suythậnnặng,tổnthươngphổihaibêntrênxquang,vikhuẩngâybệnhlàAcinetobacterspp.Kếtluận:Cầnphảirútngắnthờigianthôngkhícơhọcnếucóthể,khôngsửdụngKSdựphòngchobệnhnhân,tránhsửdụngKSnhómCephalosporinthếhệ2,3,Quinolonesthếhệ2vàcácKSthôngthườngkhácđểđiềutrịbanđầuVPBV,theodõichứcnăngthậnvàđiềuchỉnhliềuthuốctheomứclọccầuthận.XâydựngphácđồđiềutrịKSbanđầuchobệnhnhânVPBVtạiđịaphươngdựatrêncácKScònnhạycảm.Từkhóa:Viêmphổbệnhviện,vikhuẩnG(‐),bệnhmạntính,thôngkhícơhọcABSTRACTIDENTIFYFACTORSASSOCIATEDTODEATHINPATIENTSHAVEHOSPITALACCUIREDPNEUMONIAATLAMDONGGENERALHOSPITALNguyenKySon,PhamVuThanh,NguyenĐucThuan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:282‐287Introduction: Hospital acquired pneumonia (HAP) is the lower respiratory tract infection, contractingmorethan48hoursafteradmissiontohospitalwithoutincubationperiodorearlierpneumonia.Latediagnosis,delayedtreatment,unaffectedinitialantibioticusetogetherwithuncontrolledmorbiditieshaveincreasedriskofdeathinpatientswithnosocomialpneumonia.Methods: Conducting prospective, descriptive and cross ‐ sectional study, we chose all of patientshospitalizedtointensivecareunit(ICU)whometcriteriatodiagnosisofHAPandbeingtreatedfromadmittedtoICUuntilnosocomialpneumoniastoppedorpatientsdiedduringJune01,2011toJuly01,2012.Results: FromJune01,2011toJuly01,2012weselected86casesofHAPforstudy.Themeanagewas*BệnhviệnĐakhoatỉnhLâmĐồngTácgiảliênlạc:ThS.NguyễnKỳSơn282ĐT:0909162638Email:drkyson@yahoo.com.vnHộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọc60.19 ± 20.95. Male accounted for 76.74 % and ethnic minority represented 19.77 %. Stroke was the mostcommon disease (33.33%). Death rate of patients with HAP was very high (33.72%). The main pathogen ofHAPwasgram‐negativebacteria(85.33%)inwhichAcinetobactersppmadeupmost(29.33%).TheGram‐positivebacteriaonlypresentedS.aureus(14.67%).Factorsassociatedtodeathwereovertwochronicdiseases,chronicpulmonarydisease,cirrhosis,mechanicalventilationtime,previousantibioticuse,inappropriateprimaryantibioticstreatment,Glasgowcomascoreatpneumonialessorequalthan7,APACHEIIscoreatpneumonia,shock,severerenalfailure,bilaterallunglesionsonchestX‐ray,Acinetobacterspppathogen.Conclusion: Shortening duration of mechanical ventilation if possible, having no usage of prophylacticantibiotics,avoidingtouse2nd,3rdgeneration Cephalosporin, 2nd generation quinolone and other conventionalantibiotics to treat primarily, monitoring kidney function and adjusting dosage based on glomerular filtrationrate. Building initial antibiotics therapy modality for patients with HAP at locality found on antibioticsensitivity.Keywords: Hospital acquired pneumonia (HAP), gram ‐ negative bacteria, chronic diseases,mechanic ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định các yếu tố liên quan đến tử vong của bênh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa Lâm ĐồngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013XÁCĐỊNHCÁCYẾUTỐLIÊNQUANĐẾNTỬVONGCỦABÊNHNHÂNVIÊMPHỔIBỆNHVIỆNTẠIBỆNHVIỆNĐAKHOALÂMĐỒNGNguyễnKỳSơn*,PhạmVũThanh,NguyễnĐứcThuậnTÓMTẮTMở đầu:VPBVđượcđịnhnghĩalànhiễmkhuẩnđườnghôhấpdưới,pháttriểnhơn48giờsaukhinhậpviện,màtrướcđókhôngcóthờikỳnungbệnhhayVP.Việcchẩnđoánchậmtrễ,điềutrịmuộnhoặcdùngKSbanđầukhônghiệuquảcùngvớikhônggiảiquyếtđượccácbệnhkèmtheolàmtăngnguycơtửvongởbệnhnhânVPBV.Phươngpháp:Nghiêncứutiềncứu,môtả,cắtngang.ChúngtôichọntấtcảbệnhnhânnằmviệntạikhoaHồiSứcTíchCựccóđủtiêuchuẩnchẩnđoánVPBV(CDC)vàđượcđiềutrịtheodõitừlúcvàokhoachođếnkhihếtVPhoặctửvongtrongthờigiantừngày01/06/2011đếnngày01/07/2012.Kết quả:Trongthờigiantừ01/06/2011đến01/07/2012chúngtôichọnđượcvàonghiêncứu86trườnghợpVPBV.Vớiđộtuổitrungbìnhlà60,19±20,95.Namchiếm76,74%vàdântộcthiểusốchiếm19,77%.Taibiến mạch máu não là bệnh nền thường gặp nhất (33,33%). Tỉ lệ tử vong của bệnh nhân VPBV rất cao(33,72%).TácnhângâyVPBVchủyếulàvikhuẩnG(‐)(85,33%),trongđóphổbiếnnhấtlàAcinetobacterspp(29,33%).VikhuẩnG(+)chỉcóS.aureus(14,67%).Nhữngyếutốliênquanđếntửvonglà:Cótừ2bệnhmạntínhtrởlên,bệnhphổimạn,bệnhxơgan,thờigianthôngkhícơhọc,códùngKStrướcđó,KSbanđầukhôngphùhợp,ĐiểmGlasgowlúcviêmphổi≤7điểm,ĐiểmAPACHEIIlúcVP,sốc,suythậnnặng,tổnthươngphổihaibêntrênxquang,vikhuẩngâybệnhlàAcinetobacterspp.Kếtluận:Cầnphảirútngắnthờigianthôngkhícơhọcnếucóthể,khôngsửdụngKSdựphòngchobệnhnhân,tránhsửdụngKSnhómCephalosporinthếhệ2,3,Quinolonesthếhệ2vàcácKSthôngthườngkhácđểđiềutrịbanđầuVPBV,theodõichứcnăngthậnvàđiềuchỉnhliềuthuốctheomứclọccầuthận.XâydựngphácđồđiềutrịKSbanđầuchobệnhnhânVPBVtạiđịaphươngdựatrêncácKScònnhạycảm.Từkhóa:Viêmphổbệnhviện,vikhuẩnG(‐),bệnhmạntính,thôngkhícơhọcABSTRACTIDENTIFYFACTORSASSOCIATEDTODEATHINPATIENTSHAVEHOSPITALACCUIREDPNEUMONIAATLAMDONGGENERALHOSPITALNguyenKySon,PhamVuThanh,NguyenĐucThuan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:282‐287Introduction: Hospital acquired pneumonia (HAP) is the lower respiratory tract infection, contractingmorethan48hoursafteradmissiontohospitalwithoutincubationperiodorearlierpneumonia.Latediagnosis,delayedtreatment,unaffectedinitialantibioticusetogetherwithuncontrolledmorbiditieshaveincreasedriskofdeathinpatientswithnosocomialpneumonia.Methods: Conducting prospective, descriptive and cross ‐ sectional study, we chose all of patientshospitalizedtointensivecareunit(ICU)whometcriteriatodiagnosisofHAPandbeingtreatedfromadmittedtoICUuntilnosocomialpneumoniastoppedorpatientsdiedduringJune01,2011toJuly01,2012.Results: FromJune01,2011toJuly01,2012weselected86casesofHAPforstudy.Themeanagewas*BệnhviệnĐakhoatỉnhLâmĐồngTácgiảliênlạc:ThS.NguyễnKỳSơn282ĐT:0909162638Email:drkyson@yahoo.com.vnHộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọc60.19 ± 20.95. Male accounted for 76.74 % and ethnic minority represented 19.77 %. Stroke was the mostcommon disease (33.33%). Death rate of patients with HAP was very high (33.72%). The main pathogen ofHAPwasgram‐negativebacteria(85.33%)inwhichAcinetobactersppmadeupmost(29.33%).TheGram‐positivebacteriaonlypresentedS.aureus(14.67%).Factorsassociatedtodeathwereovertwochronicdiseases,chronicpulmonarydisease,cirrhosis,mechanicalventilationtime,previousantibioticuse,inappropriateprimaryantibioticstreatment,Glasgowcomascoreatpneumonialessorequalthan7,APACHEIIscoreatpneumonia,shock,severerenalfailure,bilaterallunglesionsonchestX‐ray,Acinetobacterspppathogen.Conclusion: Shortening duration of mechanical ventilation if possible, having no usage of prophylacticantibiotics,avoidingtouse2nd,3rdgeneration Cephalosporin, 2nd generation quinolone and other conventionalantibiotics to treat primarily, monitoring kidney function and adjusting dosage based on glomerular filtrationrate. Building initial antibiotics therapy modality for patients with HAP at locality found on antibioticsensitivity.Keywords: Hospital acquired pneumonia (HAP), gram ‐ negative bacteria, chronic diseases,mechanic ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Viêm phổi bệnh viện Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới Sử dụng kháng sinh Bệnh mạn tính Thông khí cơ họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 359 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0