Xác định chỉ số ff trong định lượng AND phôi thai tự do máu mẹ bằng kỹ thuật Real-Time PCR
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 755.86 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sàng lọc trước sinh không xâm lấn (Noninvasive prenatal testing-NIPT) dựa trên DNA tự do của thai nhi (cffDNA) trong huyết tương của thai phụ là kỹ thuật xác định lệch bội nhiễm sắc thể chính xác, hạn chế được nhiều rủi ro so với kỹ thuật xâm lấn. Nghiên cứu này nhằm thiết lập kỹ thuật qRT-PCR ứng dụng trong xác định chỉ số ff, giúp kiểm soát chất lượng NIPT trong nghiên cứu cũng như thực hành lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định chỉ số ff trong định lượng AND phôi thai tự do máu mẹ bằng kỹ thuật Real-Time PCR vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 bệnh viện Daklak 1998 ‐ 2002, Tạp chí Y tế Công 6. Adil, Syed Omair, et al. (2016), Pattern of cộng. 3(3), tr. 23-26. unintentional burns: A hospital based study from3. Nguyễn Thúy Quỳnh (2004), Mô hình chấn Pakistan, Burns. 42(6), pp. 1345-1349. thương dựa vào số liệu bệnh viện tại 6 tỉnh của 7. Chirongoma, F., Chengetanai, S., and Việt Nam, Tạp chí Y tế Công cộng. 2(2), tr. 45-49. Tadyanemhandu, C. (2017), First aid practices,4. Lâm Thị Thu Tâm, Susan Norwood và Trần beliefs, and sources of information among Thiện Trung (2013), Kiến thức và thái độ của caregivers regarding paediatric burn injuries in người dân về sơ cứu bỏng tại quận Tân Phú, thành Harare, Zimbabwe: A cross-sectional study, phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chi Malawi Med J. 29(2), pp. 151-154. MInh. 17(4), tr. 223-228. 8. JS, Han Kim DH (1998), A survey of the types5. Nguyễn Thị Như Tú, Trần Thị Xuân Tâm và Lê of burns in children and motherʹs preventive Thị Ánh Hồng (2019), Khảo sát thực trạng và attitudes to, and knowledge of burns, Korean J một số yếu tố liên quan tai nạn bỏng nhập viện tại Child Health Nurs. 4(1), pp. 97-104. khoa Ngoại Trung tâm Y tế An Nhơn tỉnh Bình 9. Organization, World Health (2018), Burns, Định, năm 2018, Tạp chí Điều dưỡng Việt Nam. accessed 25/2/2018, from http:// 27, tr. 42-47. www.who.int/mediacentre/factsheets/fs365/en/. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ FF TRONG ĐỊNH LƯỢNG AND PHÔI THAI TỰ DO MÁU MẸ BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME PCR Đặng Tiến Trường1, Nguyễn Thị Hương1, Nguyễn Duy Bắc1TÓM TẮT 22 Keywords: realtime PCR; cfDNA; cffDNA Mục tiêu: Thiết lập kỹ thuật Real-Time PCR (qRT- I. ĐẶT VẤN ĐỀPCR) xác định chỉ số ff trong định lượng ADN phôi thaitự do trong máu mẹ. Đối tượng và phương pháp Sàng lọc trước sinh không xâm lấn (Non-nghiên cứu: cfDNA được tách chiết từ mẫu huyết invasive prenatal testing-NIPT) dựa trên DNA tựtương của thai phụ. Tối ưu hóa phản ứng realtime do của thai nhi (cffDNA) trong huyết tương củaPCR xác định số bản copy của gen HBB và SRY. Xác thai phụ là kỹ thuật xác định lệnh bội nhiễm sắcđịnh chỉ số ff. Kết quả: Thiết lập được kỹ thuật qRT- thể chính xác, hạn chế được nhiều rủi ro so vớiPCR và xây dựng được đường chuẩn để định lượnggen SRY, HBB với R và E tối ưu. Áp dụng Đã tính được kỹ thuật xâm lấn [3]. Phương pháp này có độtỷ lệ ffNI19040901 (SD2) = 14,329%. Kết luận: Xây dựng nhạy và đặc hiệu cao, an toàn cho thai nhi, thaithành công kỹ thuật qRT-PCR giúp xác định chỉ số ff phụ. Đặc biệt, kỹ thuật phát hiện bất thường từtrong kiểm soát chất lượng của kỹ thuật NIPT. rất sớm, từ tuần thứ 8 của thai kỳ nên là lựa Từ khóa: realtime PCR; cfDNA; cffDNA chọn tin cậy của các nhà tư vấn di truyền [3].SUMMARY Hiện nay, ngoài các phương pháp di truyền phổ biến để xác định lệch bội trước sinh, NIPT DETERMINING FF INDEX FOR QUANTIFICATION đang là sự lựa chọn tin cậy đối với các trường OF CELL-FREE FETAL DNA IN MATERNAL hợp hiếm muộn, có thai thông qua hỗ trợ sinh BLOOD BY REAL-TIME PCR TECHNIQUE Objective: Establishing the qRT-PCR technique to sản [3]. Tuy nhiên, NIPT cần xác định chỉ số ffdetermine the ff index which is applied for quantifying (fetal faction) để kiểm soát chất lượng, hạn chếfetal DNA in maternal blood. Subjects and âm tính giả. Chỉ số ff là tỷ lệ lượng DNA của thaimethods: cfDNA was extracted from plasma samples nhi (cell free fetal DNA) và tỷ lệ ADN tự do củaof pregnant women. Realtime PCR optimization mẹ (cell free DNA-cfDNA) trong máu mẹ. Xácdetermines the number of copies of HBB and SRY định ff bằng Real-Time PCR (qRT-PCR) có độgenes. Determination of ff index. Results: establishingqRT-PCR and the standard line to quantify SRY, HBB chính xác cao. Nó được dùng nhiều trong giaigene with optimal R and E. Applied calculated ff of đoạn chuẩn hóa kỹ thuật NIPT và kiểm định chấtclinical sample was14.329%. Conclusion: Successful lượng kết quả NIPT[1]. NIPT có độ chính xác caodevelopment of the qRT-PCR technique to determine ff chỉ khi ff đạt đến ngưỡng nhất định. Một số thaiindex in quality control of the NIPT technique. phụ có chỉ số ff thấp, kết quả NIPT sẽ không đáng tin cậy do tỷ lệ âm tính giả tăng cao [3].1Học viện Quân y Thông thường NIPT yêu cầu ff phải lớn hơn 4%Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Bắc, [3]. Nghiên cứu này nhằm thiết lập kỹ thuậtEmail: nguyenduybac@vmmu.edu.vn qRT-PCR ứng dụng trong xác định chỉ số ff, giúpNgày nhận bài: 3.2.2020 kiểm soát chất lượng NIPT trong nghiên cứuNgày phản biện khoa học: 2.4.2020 cũng như thực hành lâm sàng.Ngày duyệt bài: 10.4.202090 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020II. ĐỐI TƯỢN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định chỉ số ff trong định lượng AND phôi thai tự do máu mẹ bằng kỹ thuật Real-Time PCR vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 bệnh viện Daklak 1998 ‐ 2002, Tạp chí Y tế Công 6. Adil, Syed Omair, et al. (2016), Pattern of cộng. 3(3), tr. 23-26. unintentional burns: A hospital based study from3. Nguyễn Thúy Quỳnh (2004), Mô hình chấn Pakistan, Burns. 42(6), pp. 1345-1349. thương dựa vào số liệu bệnh viện tại 6 tỉnh của 7. Chirongoma, F., Chengetanai, S., and Việt Nam, Tạp chí Y tế Công cộng. 2(2), tr. 45-49. Tadyanemhandu, C. (2017), First aid practices,4. Lâm Thị Thu Tâm, Susan Norwood và Trần beliefs, and sources of information among Thiện Trung (2013), Kiến thức và thái độ của caregivers regarding paediatric burn injuries in người dân về sơ cứu bỏng tại quận Tân Phú, thành Harare, Zimbabwe: A cross-sectional study, phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chi Malawi Med J. 29(2), pp. 151-154. MInh. 17(4), tr. 223-228. 8. JS, Han Kim DH (1998), A survey of the types5. Nguyễn Thị Như Tú, Trần Thị Xuân Tâm và Lê of burns in children and motherʹs preventive Thị Ánh Hồng (2019), Khảo sát thực trạng và attitudes to, and knowledge of burns, Korean J một số yếu tố liên quan tai nạn bỏng nhập viện tại Child Health Nurs. 4(1), pp. 97-104. khoa Ngoại Trung tâm Y tế An Nhơn tỉnh Bình 9. Organization, World Health (2018), Burns, Định, năm 2018, Tạp chí Điều dưỡng Việt Nam. accessed 25/2/2018, from http:// 27, tr. 42-47. www.who.int/mediacentre/factsheets/fs365/en/. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ FF TRONG ĐỊNH LƯỢNG AND PHÔI THAI TỰ DO MÁU MẸ BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME PCR Đặng Tiến Trường1, Nguyễn Thị Hương1, Nguyễn Duy Bắc1TÓM TẮT 22 Keywords: realtime PCR; cfDNA; cffDNA Mục tiêu: Thiết lập kỹ thuật Real-Time PCR (qRT- I. ĐẶT VẤN ĐỀPCR) xác định chỉ số ff trong định lượng ADN phôi thaitự do trong máu mẹ. Đối tượng và phương pháp Sàng lọc trước sinh không xâm lấn (Non-nghiên cứu: cfDNA được tách chiết từ mẫu huyết invasive prenatal testing-NIPT) dựa trên DNA tựtương của thai phụ. Tối ưu hóa phản ứng realtime do của thai nhi (cffDNA) trong huyết tương củaPCR xác định số bản copy của gen HBB và SRY. Xác thai phụ là kỹ thuật xác định lệnh bội nhiễm sắcđịnh chỉ số ff. Kết quả: Thiết lập được kỹ thuật qRT- thể chính xác, hạn chế được nhiều rủi ro so vớiPCR và xây dựng được đường chuẩn để định lượnggen SRY, HBB với R và E tối ưu. Áp dụng Đã tính được kỹ thuật xâm lấn [3]. Phương pháp này có độtỷ lệ ffNI19040901 (SD2) = 14,329%. Kết luận: Xây dựng nhạy và đặc hiệu cao, an toàn cho thai nhi, thaithành công kỹ thuật qRT-PCR giúp xác định chỉ số ff phụ. Đặc biệt, kỹ thuật phát hiện bất thường từtrong kiểm soát chất lượng của kỹ thuật NIPT. rất sớm, từ tuần thứ 8 của thai kỳ nên là lựa Từ khóa: realtime PCR; cfDNA; cffDNA chọn tin cậy của các nhà tư vấn di truyền [3].SUMMARY Hiện nay, ngoài các phương pháp di truyền phổ biến để xác định lệch bội trước sinh, NIPT DETERMINING FF INDEX FOR QUANTIFICATION đang là sự lựa chọn tin cậy đối với các trường OF CELL-FREE FETAL DNA IN MATERNAL hợp hiếm muộn, có thai thông qua hỗ trợ sinh BLOOD BY REAL-TIME PCR TECHNIQUE Objective: Establishing the qRT-PCR technique to sản [3]. Tuy nhiên, NIPT cần xác định chỉ số ffdetermine the ff index which is applied for quantifying (fetal faction) để kiểm soát chất lượng, hạn chếfetal DNA in maternal blood. Subjects and âm tính giả. Chỉ số ff là tỷ lệ lượng DNA của thaimethods: cfDNA was extracted from plasma samples nhi (cell free fetal DNA) và tỷ lệ ADN tự do củaof pregnant women. Realtime PCR optimization mẹ (cell free DNA-cfDNA) trong máu mẹ. Xácdetermines the number of copies of HBB and SRY định ff bằng Real-Time PCR (qRT-PCR) có độgenes. Determination of ff index. Results: establishingqRT-PCR and the standard line to quantify SRY, HBB chính xác cao. Nó được dùng nhiều trong giaigene with optimal R and E. Applied calculated ff of đoạn chuẩn hóa kỹ thuật NIPT và kiểm định chấtclinical sample was14.329%. Conclusion: Successful lượng kết quả NIPT[1]. NIPT có độ chính xác caodevelopment of the qRT-PCR technique to determine ff chỉ khi ff đạt đến ngưỡng nhất định. Một số thaiindex in quality control of the NIPT technique. phụ có chỉ số ff thấp, kết quả NIPT sẽ không đáng tin cậy do tỷ lệ âm tính giả tăng cao [3].1Học viện Quân y Thông thường NIPT yêu cầu ff phải lớn hơn 4%Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Bắc, [3]. Nghiên cứu này nhằm thiết lập kỹ thuậtEmail: nguyenduybac@vmmu.edu.vn qRT-PCR ứng dụng trong xác định chỉ số ff, giúpNgày nhận bài: 3.2.2020 kiểm soát chất lượng NIPT trong nghiên cứuNgày phản biện khoa học: 2.4.2020 cũng như thực hành lâm sàng.Ngày duyệt bài: 10.4.202090 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020II. ĐỐI TƯỢN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sàng lọc trước sinh không xâm lấn Kỹ thuật Real-Time PCR DNA tự do của thai nhi Lệch bội nhiễm sắc thểGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0