Danh mục

Xác định cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 87.57 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thoát hơi nước là một quá trình sinh lí quan trọng. Đó là động lực trên - động lực hút nước từ rễ lên lá. Thoát hơi nước còn làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. Vì vậy những cây ưa sáng thường có cường độ thoát hơi nước cao hơn những cây ưa bóng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh Bài thực hành14 Xác định cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh1. Nguyên tắc của phương phápThoát hơi nước là một quá trìnhsinh lí quan trọng. Đó là động lựctrên - động lực hút nước từ rễ lênlá. Thoát hơi nước còn làm giảmnhiệt độ bề mặt lá. Vì vậy nhữngcây ưa sáng thường có cường độthoát hơi nước cao hơn những câyưa bóng.Cường độ thoát hơi nước được tínhbằng lượng nước thoát ra trên mộtđơn vị diện tích lá trong một đơn vịthời gian: gam nước /dm2.giờ2. Đối tượng và dụng cụ thí nghiệm- Cành cây có nhiều lá lấy từ cáccây ngoài sáng và cây trong bóng- Ông thuỷ tinh chữ U- Cân kĩ thuật chính xác đến 0,01gam- Bông không thấm nước- Kéo hoặc dao sắc- Đồng hồ bấm giây- Khoan lá3. Các bước tiến hànhCách cắt cành lá: Uốn cành trongchậu nước, cắt đoạn cành ngậptrong nước (theo hình), sau đó đưacành vào ống thuỷ tinh hình chữ Uđã có sẵn nước, dùng bông bọcxung quanh cành và nút kín hệthống. Xác định trọng lượng của cảcành cây và ống chữ U, gọi trọnglượng này là Po. Sau đó để lá thoáthơi nước dưới cùng một điều kiệnnhiệt độ, ánh sáng, tốc độ gió. Xácđịnh trọng lượng của cành và ốngchữ U trong thời gian 30, 60, 90phút, ta được P30, P60, P90. Tatính được lượng nước thoát củacành lá trung bình của 1 phút nhưsau:P = ((Po - P30)/30 + (Po - P60)/60+ (Po - P90)/90)/3Tính diện tích lá: Dùng phươngpháp cânCắt toàn bộ lá thí nghiệm, bỏcuống, cân, gọi trọng lượng này làg.Dùng khoan lá khoan khoảng 10 -30 bản lá (tuỳ thuộc vào kích thướccủa khoan). Cân các bản khoannày, gọi trọng lượng là g . Tínhdiện tích các bản khoan lá dựa trênđường kính của khoan, gọi diệntích này là S (dm2). Diện tích lá thínghiệm (S) sẽ là:S = (S . g)/ g ---------- (dm2)Cuối cùng cường độ thoát hơi nước(T) sẽ là:T = (P . 60)/S (gam nước / dm2.giờ)4. Kết luận: So sánh kết quả thínghiệm và nhận xét.

Tài liệu được xem nhiều: