Danh mục

Xác định đặc tính quang phổ huỳnh quang của dung dịch thủy phân kiềm mẫu collagen typ I

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 565.33 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Xác định đặc tính quang phổ huỳnh quang của dung dịch thủy phân kiềm mẫu collagen typ I nghiên cứu thu thập dữ liệu phổ huỳnh quang của dung dịch thủy phân kiềm một số mẫu collagen cố định, bảo quản thực nghiệm đánh giá khả năng đưa huỳnh quang vào đánh giá trạng thái collagen bảo quản lâu năm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định đặc tính quang phổ huỳnh quang của dung dịch thủy phân kiềm mẫu collagen typ I TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH QUANG PHỔ HUỲNH QUANG CỦA DUNG DỊCH THỦY PHÂN KIỀM MẪU COLLAGEN TYP I Trịnh Minh Việt1, Chu Văn Kết1TÓM TẮT 31 cứu đã đưa ra được một số đặc tính cơ bản của Mục tiêu: Thu thập dữ liệu phổ huỳnh quang phổ huỳnh quang dung dịch thuỷ phân mẫucủa dung dịch thủy phân kiềm mẫu chế phẩm collagen typ I bằng kiềm, có thể áp dụng phổcollagen typ I. Đối tượng, phương pháp: Tiến huỳnh quang dung dịch thuỷ phân hạn chế cáchành trên 6 mẫu collagen tươi, 6 mẫu collagen mẫu collagen bằng kiềm để đánh giá độ bảo tồnbảo quản (ƯBQ) 24 tháng và 6 mẫu collagen bảo của collagen typ I cố định bảo quản lâu năm.quản lâu năm (bảo quản theo quy trình nội bộ); Từ khoá: Phổ phát xạ huỳnh quang, dungthuỷ phân hạn chế trong NaOH 1N, ủ 370C trong dịch thuỷ phân, thuỷ phân hạn chế, thuỷ phân24h. Quét phổ huỳnh quang dung dịch thuỷ phân, hoàn toàn, collagen typxác định đặc tính phổ huỳnh quang thu được vàđánh giá khả năng đưa huỳnh quang vào đánh giá SUMMARYtrạng thái collagen cố định lâu năm. Kết quả: DETERMINATION OF FLUORESCENTPhổ huỳnh quang của dung dịch thuỷ phân các SPECTRUM CHARACTERISTICS OFmẫu collagen typ I bằng tác nhân kiềm tại bước ALKALINE HYDROLYSIS SOLUTIONsóng kích thích tối ưu: 310 nm, có cường độ tín OF TYPE I COLLAGEN SAMPLEhiệu cực đại thu được tại bước sóng 408 nm ổn Objective: Collect fluorescence spectrumđịnh và độ lặp tốt. Cường độ huỳnh quang các data of alkaline hydrolysis solution of type Idung dịch thuỷ phân mẫu collagen typ I thu được collagen products. Subjects and methods:có độ lặp tốt, cường độ huỳnh quang thu được Conducted on 6 fresh collagen samples, 6của dung dịch thuỷ phân bằng kiềm đối với mẫu collagen samples stored for 24 months and 6collagen typ I tươi dao động từ 25.44 ± 1.01(a.u) collagen samples stored long term expiration dateđến 37.74 ± 1.79 (a.u), đối với mẫu ƯBQ 24 (preserved according to internal procedures);tháng từ 19.43 ± 2.56 (a.u) đến 25.92 ± 1.83 (a.u) limited hydrolysis in 1N NaOH, incubation atvà đối với mẫu ƯBQ lâu năm từ 20.54 ± 1.65 370C for 24 hours. Scan the fluorescence(a.u) đến 30.51 ± 2.69 (a.u). Kết luận: Nghiên spectrum of the hydrolyzed solution, determine the characteristics of the obtained fluorescence spectrum and evaluate the possibility of1 Viện 69, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ fluorescence incorporation to evaluate the long-Chí Minh term state of immobilized collagen. Results:Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Minh Việt Fluorescence spectrum of the hydrolysisĐT: 0988663688 solution of type I collagen samples with alkalineEmail: dr.minhviet@gmail.com agents at the optimal excitation wavelength: 310Ngày nhận bài:14-10-2023 nm, with maximum signal intensity obtained atNgười phản biện khoa học: PGS.TS Nguyễn Gia 408 nm, stable and good repeatability. TheBinh fluorescence intensity of hydrolysis solutions ofNgày duyệt bài: 20-10-2023 217 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮCcollagen type I samples obtained has good sinh Matxcova (TTYS) đã sử dụng phươngrepeatability. The fluorescence intensity obtained pháp quang phổ huỳnh quang[3] nghiên cứuof alkaline hydrolysis solutions for fresh collagen sự thay đổi tính chất hóa học của collagen vàtype I samples ranges from 25.44 ± 1.01(a.u) to cấu trúc collagen, kết quả đã đưa ra được37.74 ± 1.79 (a.u), for 24-month UBQ samples những dữ liệu ban đầu và cho thấy khả năngfrom 19.43 ± 2.56 (a.u) to 25.92 ± 1.83 (a.u) and nghiên cứu bằng phương pháp huỳnh quang,for perennial UBQ samples from 20.54 ± 1.65 làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu sâu(a.u) to 30.51 ± 2.69 (a.u). Conclusion: The hơn. Tryptophan là một trong những aminostudy has shown some basic characteristics of the axit thiết yếu của cơ thể nói chung và củafluorescence spectr ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: