Xác định đột biến gen dystrophin, phát hiện người lành mang bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật giải trình tự gen
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định đột biến gen dystrophin, phát hiện người lành mang bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật giải trình tự gen trình bày việc phát hiện đột biến gen dystrophin trên bệnh nhân DMD bằng kỹ thuật giải trình tự gen; Phát hiện người lành mang gen bệnh ở các thành viên gia đình có quan hệ huyết thống với bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định đột biến gen dystrophin, phát hiện người lành mang bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật giải trình tự gen vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022đến phổi từ 11,3% đến 26,5%, trung bình là ở người trưởng thành Việt Nam. Tạp chí Y học21,4%. Thậm chí nếu bệnh nhân nín thở lâu hơn Lâm sàng, 65 tr. 46-50. 3. Al-Jahdali H, et al (2013). Improper inhaler(25 giây), tác dụng này còn tăng lên đến 42,4% [8]. technique is associated with poor asthma control Hạn chế của nghiên cứu: Số lượng bệnh and frequent emergency department visits.nhân hen không kiểm soát của chúng tôi khá ít Allergy Asthma Clin Immunol, 9 (1), pp: 8.và thời gian thực hiện có hạn khiến cho độ mạnh 4. Plaza V, Fernández-Rodríguez C, Melero C, Cosío BG, Entrenas LM, de Llano LP,của mục tiêu 2 có phần giảm đi. Chúng tôi khảo Gutiérrez-Pereyra F, Tarragona E, Palominosát ít thao tác cụ thể hơn và các thông tin chúng R, López-Viña A; TAI Study Group (2016).tôi thu thập có thể khó tránh được sai số do nhớ Validation of the Test of the Adherence tolại. Kỹ thuật sử dụng Turbuhaler của bệnh nhân Inhalers (TAI) for Asthma and COPD Patients. J Aerosol Med Pulm Drug 29(2):142-52.chỉ do một người quan sát nên có thể đánh giá 5. Van der Palen J, Klein J J, Schildkamp A Mchủ quan. Cuối cùng, đây là nghiên cứu cắt (1998). Comparison of a new multidose powderngang nên những mối liên quan tìm được chỉ inhaler (Diskus/Accuhaler) and the Turbuhalermang tính chất khơi gợi giả thuyết và khó thiết regarding preference and ease of use. J Asthma. 35 (2), pp: 147-152.lập mối tương quan nhân quả. 6. Maher R Khdour, Sabrin O Elyan, Hussein OV. KẾT LUẬN Hallak, Anan S Jarab, Tareq L Mukattash, Amr Astal (2019). Assessment of the inhalation Kỹ thuật sử dụng Turbuhaler không đúng technique and adherence to therapy and their effectcách ở bệnh nhân hen chiếm tỉ lệ cao và có liên on disease control in outpatients with asthma, Jquan độc lập với mức kiểm soát hen kém theo Pharm H Serv Res, Vol 10, Is 3, pp 353–358.GINA hoặc thang điểm ACT. Nín thở ít nhất 5 7. Koya T, Hasegawa T, Takasawa J, Yoshimine F, Sakagami T, Hayashi M, Suzuki E, Kikuchi T;giây sau hít có liên quan độc lập đến mức kiểm Niigata Inhalation Treatment Study Groupsoát triệu chứng hen theo GINA. (2018). Influence of Adherence to InhaledTÀI LIỆU THAM KHẢO Corticosteroids and Inhaler Handling Errors on Asthma Control in a Japanese Population. Intern1. Global Initiative for Asthma (2021). Global Med. 2018 Dec 1;57(23):3357-3363. Strategy for Asthma Management and Prevention 8. Horváth A, Balásházy I, Tomisa G, et al 2021. Available from: www.ginasthma.org (2017). Significance of breath-hold time in dry2. Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Văn Đoàn (2012). powder aerosol drug therapy of COPD patients. Dịch tễ học và tình hình kiểm soát hen phế quản Eur J Pharm Sci, 104 pp. 145-149. XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN DYSTROPHIN, PHÁT HIỆN NGƯỜI LÀNH MANG BỆNH LOẠN DƯỠNG CƠ DUCHENNE BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN Trần Vân Khánh1, Đinh Thuý Linh2TÓM TẮT người lành mang gen bệnh ở các thành viên gia đình có quan hệ huyết thống với bệnh nhân. Đối tượng và 87 Loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) là bệnh di phương pháp nghiên cứu: 12 bệnh nhân được chẩntruyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X, gây nên do đoán xác định DMD đã được xét nghiệm không phátđột biến gen dystrophin. Người mẹ mang gen hiện thấy đột biến mất đoạn và lặp đoạn gendystrophin đột biến có khả năng truyền bệnh cho 50% dystrphin bằng kỹ thuật MLPA; các thành v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định đột biến gen dystrophin, phát hiện người lành mang bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật giải trình tự gen vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022đến phổi từ 11,3% đến 26,5%, trung bình là ở người trưởng thành Việt Nam. Tạp chí Y học21,4%. Thậm chí nếu bệnh nhân nín thở lâu hơn Lâm sàng, 65 tr. 46-50. 3. Al-Jahdali H, et al (2013). Improper inhaler(25 giây), tác dụng này còn tăng lên đến 42,4% [8]. technique is associated with poor asthma control Hạn chế của nghiên cứu: Số lượng bệnh and frequent emergency department visits.nhân hen không kiểm soát của chúng tôi khá ít Allergy Asthma Clin Immunol, 9 (1), pp: 8.và thời gian thực hiện có hạn khiến cho độ mạnh 4. Plaza V, Fernández-Rodríguez C, Melero C, Cosío BG, Entrenas LM, de Llano LP,của mục tiêu 2 có phần giảm đi. Chúng tôi khảo Gutiérrez-Pereyra F, Tarragona E, Palominosát ít thao tác cụ thể hơn và các thông tin chúng R, López-Viña A; TAI Study Group (2016).tôi thu thập có thể khó tránh được sai số do nhớ Validation of the Test of the Adherence tolại. Kỹ thuật sử dụng Turbuhaler của bệnh nhân Inhalers (TAI) for Asthma and COPD Patients. J Aerosol Med Pulm Drug 29(2):142-52.chỉ do một người quan sát nên có thể đánh giá 5. Van der Palen J, Klein J J, Schildkamp A Mchủ quan. Cuối cùng, đây là nghiên cứu cắt (1998). Comparison of a new multidose powderngang nên những mối liên quan tìm được chỉ inhaler (Diskus/Accuhaler) and the Turbuhalermang tính chất khơi gợi giả thuyết và khó thiết regarding preference and ease of use. J Asthma. 35 (2), pp: 147-152.lập mối tương quan nhân quả. 6. Maher R Khdour, Sabrin O Elyan, Hussein OV. KẾT LUẬN Hallak, Anan S Jarab, Tareq L Mukattash, Amr Astal (2019). Assessment of the inhalation Kỹ thuật sử dụng Turbuhaler không đúng technique and adherence to therapy and their effectcách ở bệnh nhân hen chiếm tỉ lệ cao và có liên on disease control in outpatients with asthma, Jquan độc lập với mức kiểm soát hen kém theo Pharm H Serv Res, Vol 10, Is 3, pp 353–358.GINA hoặc thang điểm ACT. Nín thở ít nhất 5 7. Koya T, Hasegawa T, Takasawa J, Yoshimine F, Sakagami T, Hayashi M, Suzuki E, Kikuchi T;giây sau hít có liên quan độc lập đến mức kiểm Niigata Inhalation Treatment Study Groupsoát triệu chứng hen theo GINA. (2018). Influence of Adherence to InhaledTÀI LIỆU THAM KHẢO Corticosteroids and Inhaler Handling Errors on Asthma Control in a Japanese Population. Intern1. Global Initiative for Asthma (2021). Global Med. 2018 Dec 1;57(23):3357-3363. Strategy for Asthma Management and Prevention 8. Horváth A, Balásházy I, Tomisa G, et al 2021. Available from: www.ginasthma.org (2017). Significance of breath-hold time in dry2. Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Văn Đoàn (2012). powder aerosol drug therapy of COPD patients. Dịch tễ học và tình hình kiểm soát hen phế quản Eur J Pharm Sci, 104 pp. 145-149. XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN DYSTROPHIN, PHÁT HIỆN NGƯỜI LÀNH MANG BỆNH LOẠN DƯỠNG CƠ DUCHENNE BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN Trần Vân Khánh1, Đinh Thuý Linh2TÓM TẮT người lành mang gen bệnh ở các thành viên gia đình có quan hệ huyết thống với bệnh nhân. Đối tượng và 87 Loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) là bệnh di phương pháp nghiên cứu: 12 bệnh nhân được chẩntruyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X, gây nên do đoán xác định DMD đã được xét nghiệm không phátđột biến gen dystrophin. Người mẹ mang gen hiện thấy đột biến mất đoạn và lặp đoạn gendystrophin đột biến có khả năng truyền bệnh cho 50% dystrphin bằng kỹ thuật MLPA; các thành v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Loạn dưỡng cơ Duchenne Phát hiện người lành mang gen bệnh Giải trình tự gen Đột biến xóa đoạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0