Xác định đột biến gen gây bệnh Thalassemia ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 286.55 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định đột biến gen gây bệnh thalassemia ở trẻ em. Đối tượng: 85 bệnh nhi Thalassemia điều trị tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ 01/01/2015 đến 31/12/2020. Phương pháp: Mô tả một loạt ca bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định đột biến gen gây bệnh Thalassemia ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2021 al (2018). Sinonasal squamous cell carcinoma and Neck Squamous Cell Carcinoma: Cohort Study and EGFR mutations: a molecular footprint of a benign Systematic Review. In Vivo; 31 (1): 23-34. lesion. Histopathology. 73(6):953-962. 8. Fernando López, José Luis Llorente, Carlos6. Aaron M. Udager, Delphine C.M. Rolland, Jonathan Martín Oviedo, Blanca Vivanco et al (2012). B. McHugh, Bryan L. Betz et al (2018). High- Gene amplification and protein overexpression of Frequency Targetable EGFR Mutations in Sinonasal EGFR and ERBB2 in sinonasal squamous cell Squamous Cell Carcinomas Arising from Inverted carcinom. Cancer. Volume 118, Issue7, 1818-1826. Sinonasal Papilloma. Cancer Resarch. Volum 75, 9. Xiaowei Wang, Wei Lv, Fang Qi, Zhiqiang Gao Issue 13, 68-92. et al (2017). Clinical effects of p53 overexpression in7. Christos Perisandis (2017). Prevalence of EGFR squamous cell carcinoma of the sinonasal tract: A Tyrosine Kinase Domain Mutations in Head and systematic meta-analysis with PRISMA guidelines. Medicine (Baltimore); 96(12): e6424 XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN GÂY BỆNH THALASSEMIA Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Đỗ Thị Quỳnh Mai*, Nguyễn Ngọc Sáng**, Bạch Thị Như Quỳnh**TÓM TẮT diagnosed with Thalassemia treated at Haiphong Childrens Hospital from January 1, 2015, to December 90 Mục tiêu: Xác định đột biến gen gây bệnh 31, 2020. Methods: Case-series study. Results: Thethalassemia ở trẻ em. Đối tượng: 85 bệnh nhi clinical forms: β-thalassemia 56(65.9%), α-Thalassemia điều trị tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng thalassemia 27(31.8%) and 2 patients carrying both αtừ 01/01/2015 đến 31/12/2020. Phương pháp: Mô and β-thalassemia mutations (2.3%). In patients withtả một loạt ca bệnh. Kết quả: Thể bệnh lâm sàng: β- α-thalassemia, 4 mutant forms of SEA, 3.7, HbCs,thalassemia 56(65,9%), α-thalassemia 27(31,8%) và 2 C2deIT were detected with 23(56.1%), 4(9.8%),bệnh nhi mang cả 2 gen đột biến α và β-thalassemia 11(26.8%), 3(7.3%) cases, respectively. There were(2,3%). Ở bệnh nhi α-thalassemia, phát hiện 4 dạng 23 patients (85.2%) with damage on 1 gene. Theređột biến: SEA, 3.7, HbCs, C2deIT với tỉ lệ lần lượt là were 6 mutant forms of β-thalassemia detected: CD2623(56,1%); 4(9,8%); 11(26,8%); 3(7,3%). Có 23 mutations 33(39.8%), CD41/42 mutations 21(25.3%),bệnh nhi (85,2%) có tổn thương nhiều hơn 1 gen. CD71/72 mutations 15(18.1%), CD17 mutationsPhát hiện được 6 loại đột biến β-thalassemia: CD26 13(15.7%), CD95 mutations 3(3.6%), and IVS I-133(39,8%), CD41/42 21(25,3%), CD71/72 15(18,1%), mutation 1(1.2%). There were 97.6% mutations atCD17 13(15,7%), CD95 3(3,6%) và IVS I-1 1(1,2%). the RNA translation stage. There were 15 genotypesCó 97,6% đột biến ở giai đoạn dịch mã RNA. Hình carrying mutations, expressed in 3 phenotypes β0β0 inthành 15 kiểu gen phối hợp đột biến, biểu hiện thành 9 patients (15.5%), β0β in 21 patients (39.7%), and3 loại kiểu hình β0β0 9(15,5%), β0βE 26(44,8%) và β0β β0βE in 26 patients (44.8%). Conclusions: β-21(39,7%). Kết luận: Thể bệnh β-thalassemia gặp thalassemia patients experience more than α-nhiều hơn α-thalassemia. Có 4 dạng đột biến ở bệnh thalassemia. There were 4 types of mutations in α-nhi α-thalassemia là SEA, 3.7, HbCs và C2deIT. Có 6 t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định đột biến gen gây bệnh Thalassemia ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2021 al (2018). Sinonasal squamous cell carcinoma and Neck Squamous Cell Carcinoma: Cohort Study and EGFR mutations: a molecular footprint of a benign Systematic Review. In Vivo; 31 (1): 23-34. lesion. Histopathology. 73(6):953-962. 8. Fernando López, José Luis Llorente, Carlos6. Aaron M. Udager, Delphine C.M. Rolland, Jonathan Martín Oviedo, Blanca Vivanco et al (2012). B. McHugh, Bryan L. Betz et al (2018). High- Gene amplification and protein overexpression of Frequency Targetable EGFR Mutations in Sinonasal EGFR and ERBB2 in sinonasal squamous cell Squamous Cell Carcinomas Arising from Inverted carcinom. Cancer. Volume 118, Issue7, 1818-1826. Sinonasal Papilloma. Cancer Resarch. Volum 75, 9. Xiaowei Wang, Wei Lv, Fang Qi, Zhiqiang Gao Issue 13, 68-92. et al (2017). Clinical effects of p53 overexpression in7. Christos Perisandis (2017). Prevalence of EGFR squamous cell carcinoma of the sinonasal tract: A Tyrosine Kinase Domain Mutations in Head and systematic meta-analysis with PRISMA guidelines. Medicine (Baltimore); 96(12): e6424 XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN GÂY BỆNH THALASSEMIA Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Đỗ Thị Quỳnh Mai*, Nguyễn Ngọc Sáng**, Bạch Thị Như Quỳnh**TÓM TẮT diagnosed with Thalassemia treated at Haiphong Childrens Hospital from January 1, 2015, to December 90 Mục tiêu: Xác định đột biến gen gây bệnh 31, 2020. Methods: Case-series study. Results: Thethalassemia ở trẻ em. Đối tượng: 85 bệnh nhi clinical forms: β-thalassemia 56(65.9%), α-Thalassemia điều trị tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng thalassemia 27(31.8%) and 2 patients carrying both αtừ 01/01/2015 đến 31/12/2020. Phương pháp: Mô and β-thalassemia mutations (2.3%). In patients withtả một loạt ca bệnh. Kết quả: Thể bệnh lâm sàng: β- α-thalassemia, 4 mutant forms of SEA, 3.7, HbCs,thalassemia 56(65,9%), α-thalassemia 27(31,8%) và 2 C2deIT were detected with 23(56.1%), 4(9.8%),bệnh nhi mang cả 2 gen đột biến α và β-thalassemia 11(26.8%), 3(7.3%) cases, respectively. There were(2,3%). Ở bệnh nhi α-thalassemia, phát hiện 4 dạng 23 patients (85.2%) with damage on 1 gene. Theređột biến: SEA, 3.7, HbCs, C2deIT với tỉ lệ lần lượt là were 6 mutant forms of β-thalassemia detected: CD2623(56,1%); 4(9,8%); 11(26,8%); 3(7,3%). Có 23 mutations 33(39.8%), CD41/42 mutations 21(25.3%),bệnh nhi (85,2%) có tổn thương nhiều hơn 1 gen. CD71/72 mutations 15(18.1%), CD17 mutationsPhát hiện được 6 loại đột biến β-thalassemia: CD26 13(15.7%), CD95 mutations 3(3.6%), and IVS I-133(39,8%), CD41/42 21(25,3%), CD71/72 15(18,1%), mutation 1(1.2%). There were 97.6% mutations atCD17 13(15,7%), CD95 3(3,6%) và IVS I-1 1(1,2%). the RNA translation stage. There were 15 genotypesCó 97,6% đột biến ở giai đoạn dịch mã RNA. Hình carrying mutations, expressed in 3 phenotypes β0β0 inthành 15 kiểu gen phối hợp đột biến, biểu hiện thành 9 patients (15.5%), β0β in 21 patients (39.7%), and3 loại kiểu hình β0β0 9(15,5%), β0βE 26(44,8%) và β0β β0βE in 26 patients (44.8%). Conclusions: β-21(39,7%). Kết luận: Thể bệnh β-thalassemia gặp thalassemia patients experience more than α-nhiều hơn α-thalassemia. Có 4 dạng đột biến ở bệnh thalassemia. There were 4 types of mutations in α-nhi α-thalassemia là SEA, 3.7, HbCs và C2deIT. Có 6 t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn tổng hợp huyết sắc tố Đột biến gen gây bệnh Thalassemia Bệnh Thalassemia ở trẻ em Bệnh nhi α-thalassemiaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0