Danh mục

Xác định quan hệ tương quan giữa hàm lượng tinh bột và khối lượng riêng của củ khoai môn - sọ (Colocasia esculenta (L.) Schott) bằng phương trình hồi qui

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 346.81 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hai giống khoai môn, trong đó bao gồm Colocasia esculenta (L.) Schott var. Antiquorum (tên địa phương Vì vậy, som Hà Bắc) và Colocasia esculenta (L.) Schott var. Esculenta (tên địa phương Thứ ruot trang), là trồng ở Việt Nam. Đầu Hà Bắc Taro thân ống thu hoạch xảy ra 5 tháng sau khi trồng và trắng bên trong khoai môn thân hành 8 tháng sau khi trồng. Định nghĩa về hàm lượng tinh bột và mật độ từ thân ống, kết quả cho thấy mật độ của đầu Hà Bắc Taro thân ống và trắng bên trong thân ống dao động từ khoai...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định quan hệ tương quan giữa hàm lượng tinh bột và khối lượng riêng của củ khoai môn - sọ (Colocasia esculenta (L.) Schott) bằng phương trình hồi qui XÁC Đ NH QUAN H TƯƠNG QUAN GI A HÀM LƯ NG TINH B T VÀ KH I LƯ NG RIÊNG C A C KHOAI MÔN - S (Colocasia esculenta (L.) Schott) B NG PHƯƠNG TRÌNH H I QUI Nguy n Phương, Hoàng ình Hoà, Lê Th Cúc summary Definition of correlative relation between starch content and density from taro corms (Colocasia esculenta (L.) Schott) equal relatively equation Two cultivars of taro, which consist of Colocasia esculenta (L.) Schott var. Antiquorum (local name So som Ha Bac) and Colocasia esculenta (L.) Schott var. Esculenta (local name Mon ruot trang), are planted in Vietnam. Early Ha Bac Taro corms harvested occurs 5 months after planting and whiter inner taro corms 8 months after planting. Definition of starch content and density from corms, the result showed that the density of early Ha Bac Taro corms and whiter inner taro corms ranged between 1,0286 - 1,0667 g/cm3 and 1,0474 - 1,1027 g/cm3. The starch content of early Ha Bac Taro corms and whiter inner taro corms ranged from 13,68 - 21,08% and 19,53 - 26,52%. Higher starch content was found in whiter inner taro corms than in early Ha Bac Taro corms. The regressive equation show 2 correlation between starch content and density of early Ha Bac taro corms Y = 203,72 X - 195,99; (R = 2 0.9871) and whiter inner taro corms Y = 121,58 X - 106,84; (R = 0.8972). A relatively significant high positive correlation between starch content and density profiles expressed as r = 0.99 and r = 0.95 of taro corms was observed. Keywords: Regression, taro, density, starch, correlation. I. TV N môn - s và các lo i cây có c giàu tinh b t Cây khoai môn - s tên khoa h c khác. Vi c xác nh chính xác hàm lư ng Colocasia esculenta (L.) Schott, thu c h tinh b t c a c thư ng ư c ti n hành trong ráy (Araceae), chi Colocasia, loài phòng thí nghi m t n khá nhi u th i gian. Colocasia esculenta (L.) Schott, ư c tr ng Nh ng nghiên c u v m i tương quan gi a ch y u các vùng nhi t i và c n nhi t hàm lư ng tinh b t và kh i lư ng riêng c a c s n, dong ri ng... ã ư c s d ng i [6], [7]. ánh giá ch t lư ng nguyên li u trong công C là b ph n có giá tr s d ng chính nghi p s n xu t tinh b t [1]. c a cây. Thành ph n ch y u trong c khoai môn - s là tinh b t, chúng chi m t i 60 - Xác nh quan h tương quan gi a hàm 70% t ng lư ng ch t khô. M t s nghiên c u lư ng tinh b t và kh i lư ng riêng c a c g n ây cho th y tinh b t khoai môn - s có khoai môn - s s giúp cho ngư i tr ng kích thư c nh , d h p th , r t phù h p cho ch n th i i m thu ho ch thích h p, thu nh ng ngư i r i lo n tiêu hoá, ăn kiêng và ư c c có năng su t ch t lư ng t t nh t, ng th i giúp cho các nghiên c u b o nh ng ngư i d ng v i s a [2], [3],[5]. qu n, ch bi n thu n l i và hi u qu . Hàm lư ng tinh b t là m t ch tiêu quan tr ng ánh giá ch t lư ng c khoai II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP TB (%) = mc * C/m NGHIÊN C U mc: Lư ng cân c a c khoai môn - s 1. V t li u nghiên c u ã tách v (g). - C khoai s tươi (gi ng khoai S s m C: Hàm lư ng tinh b t có trong c Hà B c) mua t i ru ng B c Ninh khi c 5 khoai môn - s ã tách v (%). tháng tu i. Các c con ư c tách t do kh i 2.3. X lý s li u b ng phương pháp c cái, ch n c có kh i lư ng l n hơn 50 g, toán h c ng u v hình dáng và m u s c bên ngoài, lo i b các c th i, c cái. C ư c Xây d ng phương trình h i quy th r a s ch dư i vòi nư c lo i b t cát bNn. hi n quan h tương quan gi a hàm lư ng c qua êm i u ki n bình thư ng tinh b t (Yi) và kh i lư ng riêng (Xi) c a c lo i b h t Nm trên b m t, sau ó ưa vào khoai môn - s b ng thu t toán h i qui khay nh a h n p b o qu n 150C và s (Regression) trên Excel. d ng không quá 7 ngày. Ki m tra phương trình h i qui theo tiêu - C khoai môn (gi ng Môn ru t tr ng) chuNn Fisher (F) ư c l p trên chương trình mua L ng Sơn khi c 8 tháng tu i (m t Data Analysis v i F - Test Two - Sample ngày sau thu ho ch) lo i b các c con, các for Variances. bư c x lý như i v i c khoai s . Xác nh sai s trung bình v hàm lư ng tinh b t c a khoai môn - s , tính t 2. Phương pháp nghiên c u phương trình và th c nghi m b ng xác su t th ng kê: 2.1. Phương pháp xác nh kh i lư ng riêng c a c khoai môn - s trên cơ s xác Sai s trung bình: SStb = tb ± 2 SD. nh kh i lư ng và th tích: Trong ó: m m l ch trung bình: P (g/cm3) = = V m − mn 30 tb = 1/n ∑ /∆i/( l ch t ng thí m: Lư ng cân c a c khoai môn - s i =1 trong không khí (g). nghi m: ∆i = Ytính - Yi) mn: Lư ng cân c a c khoai môn - s 1 30 2 trong nư c c t 20oC (g). ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: