Danh mục

Xác định tỷ lệ nhiễm HVP và mối liên quan đến chỉ định cắt tử cung do u xơ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 307.11 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chỉ định cắt tử cung hoàn toàn hay bán phần trong u xơ tử cung căn cứ vào nhiều yếu tố trong đó có kết quả xét nghiệm HPV. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm HPV và mối liên quan đến chỉ định cắt tử cung do u xơ cơ tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định tỷ lệ nhiễm HVP và mối liên quan đến chỉ định cắt tử cung do u xơ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NHIỄM HVP VÀ MỐI LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ ĐỊNH CẮT TỬ CUNG DO U XƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG Lưu Vũ Dũng*, Vũ Văn Tâm*TÓM TẮT Key words: uterine leiomyoma, hysterectomy, HPV Cobas. 17 Chỉ định cắt tử cung hoàn toàn hay bán phần trongu xơ tử cung căn cứ vào nhiều yếu tố trong đó có kết I. ĐẶT VẤN ĐỀquả xét nghiệm HPV. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm U xơ cơ tử cung là khối u lành tính phát triểnHPV và mối liên quan đến chỉ định cắt tử cung do u xơcơ tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng. Đối từ cơ tử cung. Đây là loại khối u sinh dục haytượng và phương pháp nghiên cứu: 420 bệnh gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Hiệnnhân có chỉ định cắt tử cung do u xơ tử cung từ tháng nay, có nhiều phương pháp điều trị u xơ cơ tử6/2017 đến tháng 6/2019 tại Bệnh viện Phụ sản Hải cung bao gồm: điều trị nội khoa như dùng đồngPhòng. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HPV là 7,1%. Trong đó vận nhóm progesteron, đồng vận GnRH, làm tắcbệnh nhân nhiễm typ nguy cơ cao: typ 16 là 30,5% và động mạch tử cung có chọn lọc, hay điều trịtyp18 là 33,3%; nhiễm 12 type nguy cơ trung bình là36,2%. Nhóm có HPV dương tính tỉ lệ cắt tử cung ngoại khoa như: phẫu thuật bóc u xơ cơ tử cung,hoàn toàn là 86,7%, so với tỉ lệ cắt tử cung bán phần phẫu thuật cắt tử cung bán phần hoặc hoànlà 13,3%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p toàn, trong đó, cắt tử cung được coi là phương= 0,001. Kết luận: Tỷ lệ nhiễm HPV là 7,1%. Nhóm pháp triệt để nhất [1].bệnh nhân u xơ tử cung có HPV dương tính cắt tử Quan điểm hiện nay luôn có xu hướng bảocung hoàn toàn cao hơn nhóm cắt tử cung bán phần tồn cổ tử cung với mục đích đảm bảo vấn đề sức(p < 0,001). khỏe tâm sinh lý tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh, Từ khóa: u xơ tử cung, cắt tử cung, HPV Cobas giảm những biến cố trong phẫu thuật cũng nhưSUMMARY ảnh hưởng đến tình trạng sa tạng chậu sau này. DETERMINING THE PREVALENCE OF HVP Vấn đề hiện nay được quan tâm đến và đặt ra làINFECTION AND THE RELATIONSHIP WITH chỉ định cắt tử cung hoàn toàn hay bán phầnINDICATIONS OF HYSTERECTOMY DUE TO [1]. Hiện nay trên thế giới có nhiều công trình UTERINE LEIOMYOMA IN HAI PHONG nghiên cứu về nhiễm HPV với bệnh nhân u xơ cơ HOSPITAL OF OBSTETRIC AND GYNECOLOGY tử cung có chỉ định loại bỏ u. Nhưng tại Việt Indications of complete hysterectomy or Nam nói chung và tại Hải Phòng nói riêng chưa partial hysterectomy due to Uterine Leiomyoma base có nghiên cứu về chỉ định cắt tử cung hoàn toànon many factors, one of them is HPV testing. hay bán phần đánh giá tổn thương cổ tử cungObjectives: To determine the prevalence of HPV qua xét nghiệm HPV (Human Papilloma Virus).infection and the relationship with hysterectomy for Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hànhuterine leiomyoma in Hai Phong Hospital Of Obstetrics nghiên cứu:Xác định tỷ lệ nhiễm HPV và mốiand Gynecology. Subjects and methods: 420patients who have hysterectomy indication due to liên quan đến chỉ định cắt tử cung do u xơ cơ tửUterine Leiomyoma from 6/2017 to 6/2019 Hai Phong cung tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng.Hospital Of Obstetrics and Gynecology. Result: HPVpositive is 7.1%. In which patients with high-risk type: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUtype 16 are 23,3% and type 18 are 26,7%; patients 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượngwith 12 average-risktypes are 50,0%. In the HPV- nghiên cứu: 420 bệnh nhân có chỉ định cắt tửpositive group, the prevalence of complete cung do u xơ tử cung từ tháng 6/2017 đến thánghysterectomy is 86.7%, compared to the partial 6/2019 tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng.hysterectomy, which is 13.3%. This difference is - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2017 đếnstatistically significant with p = 0.001. Conclusion:The prevalence of HPV infection is 7.1%. The group of tháng 6/2019.patients with uterine Leiomyoma who are HPV positive - Tiêu chuẩn lựa chọn:have acomplete hysterectomy higher than the + Tất cả những bệnh nhân được chẩn đoán upartialhysterectomy group (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 - Bệnh nhân không có đầy đủ các thông tin nguy cơ ung thư cổ tử cung là 30 chiếm tỷ lệ 7,1%.cần thiết trong hồ sơ. - Kết quả định type HPV nguy cơ ung thư cổ 2.2. Phương pháp nghiên cứu tử cung 2.2.1.Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu báo Bảng 3.1. Kết quả định type HPVcáo loạt ca có phân tích. Kết quả định typ HPV n % 2.2.2. Chỉ số nghiên cứu: HPV 16 7 23,3 - Kết quả xét nghiệm HPV: (máy Cobas 480 HPV 18 8 26,7của hãng Roche Diagnostic) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: