Danh mục

Xác định tỷ lệ sai sót trong quá trình đóng gói giữa các nhóm dụng cụ y tế tái sử dụng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 386.78 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ sai sót chung trong quá trình đóng gói và so sánh lỗi sai sót đóng gói giữa các nhóm dụng cụ tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm làm giảm lỗi sai sót trong đóng gói dụng cụ, từ đó làm giảm chi phí tái xử lý và chi phí vật tư tiêu hao do các lỗi sai sót thì cần áp dụng một số cải tiến như tăng cường tập huấn, cấp chứng chỉ cho nhân viên, xây dựng bộ hướng dẫn đóng gói các loại dụng cụ đặc biệt đi cùng tập huấn, đánh giá thực hành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định tỷ lệ sai sót trong quá trình đóng gói giữa các nhóm dụng cụ y tế tái sử dụng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 XÁC ĐỊNH TỶ LỆ SAI SÓT TRONG QUÁ TRÌNH ĐÓNG GÓI GIỮA CÁC NHÓM DỤNG CỤ Y TẾ TÁI SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Huỳnh Minh Tuấn1,2, Nguyễn Vũ Hoàng Yến1, Nguyễn Thị Mộng Huyền1, Nguyễn Đức Duy1, Trần Hoàng Thanh1, Vũ Thị Châm1TOM TẮT 13 hướng dẫn đóng gói các loại dụng cụ đặc biệt đi Mục tiêu: Xác định tỷ lệ sai sót chung trong cùng tập huấn, đánh giá thực hành.quá trình đóng gói và so sánh lỗi sai sót đóng gói Từ khoá: Kiểm tra dụng cụ y tế, đóng góigiữa các nhóm dụng cụ tại Bệnh viện Đại học Y dụng cụ y tế.Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. SUMMARY Kết quả: 5.593 lượt dụng cụ được đánh giá. DETERMINATION OF ERROR IN THETrong đó, tỷ lệ lỗi đánh giá chung trong đóng gói PACKING PROCESS BETWEENdụng cụ là 2,7%. Lỗi sai sót cao nhất được ghi REUSED MEDICAL INSTRUMENTnhận ở nhóm dụng cụ Tạo hình thẩm mỹ 10%, kế CATEGORIES IN UNIVERSITYđến là nhóm dụng cụ Thần kinh là 9,2%, tỷ lệ sai MEDICAL CENTER HCMCsót thấp nhất là nhóm dụng cụ Khoa phòng 0,4%, Background: Surgical instrument processingMắt và Răng hàm mặt là 0%. Nhóm bộ dụng cụ is important for improving the safety of surgicalphẫu thuật ghi nhận tỷ lệ sai sót cao nhất với care in hospitals. Errors in surgical instrument5,9%, nhóm dụng cụ Khoa/Phòng với tỷ lệ thấp processing may increase operative times andnhất là 0,4% (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023surgical instruments were lowest (0.4%, 0%, and Virginia Mason Medical Center-Mỹ năm0%, respectively). Surgical instrument group had 2013 về việc áp dụng phương pháp “Lean”higher error rate than general instrument used in trong cải thiện chất lượng và an toàn tái xử lýwards (5.9% vs 0.4%; p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023khi đủ cỡ mẫu cho từng nhóm (03 nhóm khoa.nghiên cứu: Bộ dụng cụ phẫu thuật, dụng cụ Kỹ thuật, công cụ và quy trình thulẻ phẫu thuật, dụng cụ khoa/ phòng). thập số liệu: Sử dụng phiếu khảo sát, đánh Biến số/chỉ số/ nội dung/chủ đề nghiên giá trực tiếp dụng cụ sau làm sạch.cứu: Xử lý và phân tích số liệu: Phần mềm - Biến số độc lập bao gồm phân nhóm Stata và Epidata.dụng cụ, phân loại dụng cụ, chuyên khoa, Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu khôngtuổi, giới, ca làm việc, kinh nghiệm. trực tiếp thực hành trên người bệnh, kết quả - Biến số phụ thuộc bao gồm tỷ lệ lỗi sai nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng ansót, tỷ lệ lỗi sai sót theo từng nhóm, chuyên toàn phẫu thuật.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc tính mẫu nghiên cứu Bảng 1: Đặc tính mẫu nghiên cứu Đặc tính mẫu Tần số (n) Tỷ lệ (%) Phân nhóm dụng cụ 5.593 100 Bộ dụng cụ phẫu thuật 1.703 30,5 Dụng cụ phẫu thuật lẻ 1.621 29,0 Dụng cụ Khoa/ phòng 2.269 40,5 Phân loại dụng cụ 5.593 100 Mổ mở 752 13,4 Nội soi 2.308 41,3 Khác (dụng cụ tại khoa phòng) 2.533 45,3 Phân nhóm dụng cụ với 30,5% là bộ dụng cụ phẫu thuật, 29,0% là dụng cụ phẫu thuật lẻ,40,5% là dụng cụ Khoa/ phòng. Kết quả phân loại dụng cụ cho thấy với 13,4% là dụng cụnhóm mổ mở, 41,3 % là nhóm dụng cụ mổ nội soi và 45,3% loại khác. 3.2. Tỷ lệ sai sót chung trong quá trình đóng gói dụng cụ Bảng 2: Kết quả lỗi sai sót chung Kết quả đánh giá chung n % Không có lỗi sai sót 5.442 97,3 Có lỗi sai sót 151 2,7 Kết quả cho thấy tỷ lệ dụng cụ có lỗi sai sót là 2,7%. 3.3. Tỷ lệ lỗi sai sót theo từng chuyên khoa Bảng 3: Kết quả lỗi đóng gói theo từng chuyên khoa Chuyên khoa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: