Xác định tỷ lệ từng loại vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.90 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả tỷ lệ từng loại vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017. Đối tượng nghiên cứu: Chủng vi khuẩn phân lập từ bệnh phẩm dịch đường hô hấp của bệnh nhi mắc nhiễm trùng hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định tỷ lệ từng loại vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019(0,9%). Cũng tương tự như vậy, nghiên cứu của TÀI LIỆU THAM KHẢOChu Văn Đức cho biết: Biệt hóa cao (16,3%), 1. Arnold M, Sierra MS, Laversanne M et al (2016).biệt hóa vừa (58,1%), biệt hóa kém (7,0%), ung Global patterns and trends in colorectal cancerthư biểu mô tuyến nhầy (16,3%), không biệt hóa incidence and mortality. Gut; 6(4): 683-691. 2. Rafiemanesh H, Pakzad R, Abedi M, et al (2016).(2,3%)[6]. Lê Quang Minh cũng cho biết: Biệt Colorectal cancer in Iran Epidemiology andhóa cao, biệt hóa vừa, biệt hóa kém, ung thư morphology trends. EXCLI Journal; 15: 738–744.biểu mô tuyến nhày và ung thư biểu mô tế bào 3. Nguyễn Thị Hải Anh, Tô Quang Huy, Nguyễnvảy chiếm tỷ lệ tương ứng là: 21,8%, 68,2%, Đại Bình, CS (2010). Đối chiếu nội soi sinh thiết và giải phẫu bệnh sau mổ 158 ung thư đại trực5,5%, 3,6% và 0,9% [8]. tràng. Y Học TP. Hồ Chí Minh, Chuyên Đề Ung Ngày nay, bên cạnh mô bệnh học, các xét Bướu, tập 14, Phụ bản Số 4, tr 257-263.nghiệm về hóa mô miễn dịch đóng vai trò quan 4. Nguyễn Văn Bằng, Trang Hiếu Hùng, Đoàntrọng, sẽ giúp chẩn đoán chính xác và xác định Phước Thi, CS (2005). Nghiên cứu ung thư đại trực tràng qua 150 trường hợp (2001-2005). Y họcnguồn gốc ung thư, từ đó định hướng điều trị sẽ Hồ Chí Minh Chuyên đề ung thư tập 9 phụ bản sốcó kết quả tốt hơn. 4, tr 224-226. 5. Võ Hồng Minh Công (2015) Nghiên cứu đặc điểmV. KẾT LUẬN lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein - Tuổi và giới: Tuổi hay mắc UTĐTT từ 50-70, p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư và polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10 mm. Luận án Tiếnvới tuổi trung bình là: 63,7 ± 10,3 (34-86). Nam sỹ Y học, chuyên ngành Nội tiêu hóa, Học việngiới nhiều hơn nữ giới, với tỷ lệ nam/nữ: 2,1. Quân y (2015). - Lâm sàng: Đau bụng, đi ngoài phân có máu, 6. Chu Văn Đức (2010). Nghiên cứu đặc điểm lâmgầy sút cân, phân lỏng chiếm tỷ lệ nhiều nhất, sàng, cận lâm sàng của ung thư đại tràng. Y học thực hành, 5(715), 20-25.tương ứng là: 76,3%, 64,9%, 57,7% và 30,9%. 7. Phan Văn Hạnh (2005). Nhận xét tổn thương ung - Hình ảnh nội soi: Khối u đại tràng gặp thư đại trực tràng qua nội soi ống mềm đối chiếunhiều nhất ở trực tràng (40,3%), đại tràng với lâm sàng và giải phẫu bệnh tại bệnh viện K từSigma (21,6%). Thể sùi chiếm tỷ lệ cao nhất: 2000 đến 2004. Y học Hồ Chí Minh chuyên đề ung thư tập 9 phụ bản số 4, 245-251.93,8%. Đường kính trung bình của khối u là: 8. Lê Quang Minh (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm5,9±3,1 (1,4-16,9cm). sàng, nôi soi, mô bệnh học và biển đổi biểu hiện - Mô bệnh học: Tỷ lệ biệt hóa cao, vừa và gen bằng phương pháp microarray trong ung thư biểu mô đại trực tràng. Luận án tiến sỹ y học, Họcthấp chiếm tỷ lệ tương ứng: 4,2, 91,8% và 4,2%. viện Quân Y.XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TỪNG LOẠI VI KHUẨN PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ BỆNH NHI MẮC VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP TẠI BỆNH VIỆN NHI HẢI DƯƠNG NĂM 2017 Trần Quang Cảnh*, Nguyễn Thị Hồng Nhung*TÓM TẮT được chủ yếu tại khoa hô hấp, tai mũi họng, sơ sinh và hồi sức cấp cứu. S.aureus là căn nguyên hàng đầu 13 Mục tiêu: Mô tả tỷ lệ từng loại vi khuẩn phân lập phân lập được tại khoa sơ sinh và hồi sức cấp cứu.được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh Đây là tác nhân chủ yếu gây bệnh cho nhóm trẻ dướiviện Nhi Hải Dương năm 2017. Đối tượng nghiên 2 tháng tuổi.cứu: Chủng vi khuẩn phân lập từ bệnh phẩm dịch Từ khóa: vi khuẩn, kháng sinh.đường hô hấp của bệnh nhi mắc nhiễm trùng hô hấptại Bệnh viện Nhi Hải Dương. Phương pháp: Nghiên SUMMARYcứu mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ cácchủng vi khuẩn gây viêm đường hô hấp phân lập được DETERMINING EACH TYPE OF BACTERIAtừ bệnh nhân nhi là M.catarrhalis (31%), S.aureus ISOLATED FROM PEDIATRIC PATIENTS(30%), S. pneumoniae (17,4%), H.influenzae (5,4%), WITH RESPIRATORY INFECTION AT HAIStreptococcus spp (6,1%) và một số trực khuẩn gram DUONG CHILDREN’S HOSPITAL IN 2017âm (10,1%). Hầu hết các chủng vi khuẩn phân lập Objectives: To describe the rate of each type of bacteria isolated from pediatric patients with respiratory infections at Hai Duong Childrens Hospital*Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương in 2017. Subjects: Bacterial strains isolated fromChịu trách nhiệm chính: Trần Quang Cảnh pediatric respiratory tract specimens respiratoryEmail: canhhdt@gmail.com ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định tỷ lệ từng loại vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019(0,9%). Cũng tương tự như vậy, nghiên cứu của TÀI LIỆU THAM KHẢOChu Văn Đức cho biết: Biệt hóa cao (16,3%), 1. Arnold M, Sierra MS, Laversanne M et al (2016).biệt hóa vừa (58,1%), biệt hóa kém (7,0%), ung Global patterns and trends in colorectal cancerthư biểu mô tuyến nhầy (16,3%), không biệt hóa incidence and mortality. Gut; 6(4): 683-691. 2. Rafiemanesh H, Pakzad R, Abedi M, et al (2016).(2,3%)[6]. Lê Quang Minh cũng cho biết: Biệt Colorectal cancer in Iran Epidemiology andhóa cao, biệt hóa vừa, biệt hóa kém, ung thư morphology trends. EXCLI Journal; 15: 738–744.biểu mô tuyến nhày và ung thư biểu mô tế bào 3. Nguyễn Thị Hải Anh, Tô Quang Huy, Nguyễnvảy chiếm tỷ lệ tương ứng là: 21,8%, 68,2%, Đại Bình, CS (2010). Đối chiếu nội soi sinh thiết và giải phẫu bệnh sau mổ 158 ung thư đại trực5,5%, 3,6% và 0,9% [8]. tràng. Y Học TP. Hồ Chí Minh, Chuyên Đề Ung Ngày nay, bên cạnh mô bệnh học, các xét Bướu, tập 14, Phụ bản Số 4, tr 257-263.nghiệm về hóa mô miễn dịch đóng vai trò quan 4. Nguyễn Văn Bằng, Trang Hiếu Hùng, Đoàntrọng, sẽ giúp chẩn đoán chính xác và xác định Phước Thi, CS (2005). Nghiên cứu ung thư đại trực tràng qua 150 trường hợp (2001-2005). Y họcnguồn gốc ung thư, từ đó định hướng điều trị sẽ Hồ Chí Minh Chuyên đề ung thư tập 9 phụ bản sốcó kết quả tốt hơn. 4, tr 224-226. 5. Võ Hồng Minh Công (2015) Nghiên cứu đặc điểmV. KẾT LUẬN lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein - Tuổi và giới: Tuổi hay mắc UTĐTT từ 50-70, p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư và polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10 mm. Luận án Tiếnvới tuổi trung bình là: 63,7 ± 10,3 (34-86). Nam sỹ Y học, chuyên ngành Nội tiêu hóa, Học việngiới nhiều hơn nữ giới, với tỷ lệ nam/nữ: 2,1. Quân y (2015). - Lâm sàng: Đau bụng, đi ngoài phân có máu, 6. Chu Văn Đức (2010). Nghiên cứu đặc điểm lâmgầy sút cân, phân lỏng chiếm tỷ lệ nhiều nhất, sàng, cận lâm sàng của ung thư đại tràng. Y học thực hành, 5(715), 20-25.tương ứng là: 76,3%, 64,9%, 57,7% và 30,9%. 7. Phan Văn Hạnh (2005). Nhận xét tổn thương ung - Hình ảnh nội soi: Khối u đại tràng gặp thư đại trực tràng qua nội soi ống mềm đối chiếunhiều nhất ở trực tràng (40,3%), đại tràng với lâm sàng và giải phẫu bệnh tại bệnh viện K từSigma (21,6%). Thể sùi chiếm tỷ lệ cao nhất: 2000 đến 2004. Y học Hồ Chí Minh chuyên đề ung thư tập 9 phụ bản số 4, 245-251.93,8%. Đường kính trung bình của khối u là: 8. Lê Quang Minh (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm5,9±3,1 (1,4-16,9cm). sàng, nôi soi, mô bệnh học và biển đổi biểu hiện - Mô bệnh học: Tỷ lệ biệt hóa cao, vừa và gen bằng phương pháp microarray trong ung thư biểu mô đại trực tràng. Luận án tiến sỹ y học, Họcthấp chiếm tỷ lệ tương ứng: 4,2, 91,8% và 4,2%. viện Quân Y.XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TỪNG LOẠI VI KHUẨN PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ BỆNH NHI MẮC VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP TẠI BỆNH VIỆN NHI HẢI DƯƠNG NĂM 2017 Trần Quang Cảnh*, Nguyễn Thị Hồng Nhung*TÓM TẮT được chủ yếu tại khoa hô hấp, tai mũi họng, sơ sinh và hồi sức cấp cứu. S.aureus là căn nguyên hàng đầu 13 Mục tiêu: Mô tả tỷ lệ từng loại vi khuẩn phân lập phân lập được tại khoa sơ sinh và hồi sức cấp cứu.được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh Đây là tác nhân chủ yếu gây bệnh cho nhóm trẻ dướiviện Nhi Hải Dương năm 2017. Đối tượng nghiên 2 tháng tuổi.cứu: Chủng vi khuẩn phân lập từ bệnh phẩm dịch Từ khóa: vi khuẩn, kháng sinh.đường hô hấp của bệnh nhi mắc nhiễm trùng hô hấptại Bệnh viện Nhi Hải Dương. Phương pháp: Nghiên SUMMARYcứu mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ cácchủng vi khuẩn gây viêm đường hô hấp phân lập được DETERMINING EACH TYPE OF BACTERIAtừ bệnh nhân nhi là M.catarrhalis (31%), S.aureus ISOLATED FROM PEDIATRIC PATIENTS(30%), S. pneumoniae (17,4%), H.influenzae (5,4%), WITH RESPIRATORY INFECTION AT HAIStreptococcus spp (6,1%) và một số trực khuẩn gram DUONG CHILDREN’S HOSPITAL IN 2017âm (10,1%). Hầu hết các chủng vi khuẩn phân lập Objectives: To describe the rate of each type of bacteria isolated from pediatric patients with respiratory infections at Hai Duong Childrens Hospital*Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương in 2017. Subjects: Bacterial strains isolated fromChịu trách nhiệm chính: Trần Quang Cảnh pediatric respiratory tract specimens respiratoryEmail: canhhdt@gmail.com ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Chủng vi khuẩn phân lập Đề kháng kháng sinh Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0