Danh mục

Xác suất ức chế tải lượng HIV ở bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV tại một số tỉnh, thành phố giai đoạn 2016-2018

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 379.44 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích xác suất ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml theo thời gian và một số yếu tố liên quan của những bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV giai đoạn 2016-2018. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trong thời gian 3 năm. Sự kiện ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml được ghi nhận theo thời gian để phân tích xác suất ức chế tải lượng HIV bằng phân tích sống sót Kapplan Meier.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác suất ức chế tải lượng HIV ở bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV tại một số tỉnh, thành phố giai đoạn 2016-2018 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 - Tỷ lệ tuân thủ VST không đều ở 5 thời điểm - Cần thường xuyên tổ chức đào tạo, tuyênVST của WHO, các thời điểm đa số tuân thủ ở truyền, giáo dục bằng mọi hình thức về kiến thứcmức khá tốt, tuy nhiên ở thời điểm sau khi tiếp và nhận thức vai trò quan trọng của vệ sinh tayxúc với đồ vật - môi trường người bệnh còn ở tới tất cả nhân viên y tế và mọi người.mức trung bình. - Tỷ lệ tuân thủ VST chung toàn bệnh viện ở TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế: Công văn số 7517/BYT-ĐT: “Quy định vàmức khá (74%) hướng dẫn quy trình vệ sinh tay thường quy” Yêu cầu đặt ra đối với bệnh viện chúng tôi là, (2007) .cần phải tổ chức đào tạo, giáo dục, phát động 2. Lê Thị Anh Thư: Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnhthực hành và giám sát chương trình VST đầy đủ, viện.Nhà xuất bản Y học, 2011. 3. Nguyễn Việt Hùng, Vệ sinh tay. Nhà xuất bản Yliên tục hàng năm trong toàn bệnh viện. học, 2010,.KIẾN NGHỊ 4. Bộ Y tế: Thông tư 18/2009/TT-BYT: Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn - Cần tăng cường áp dụng phần mềm hỗ trợ trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.giám sát tuân thủ vệ sinh tay. 5. WHO: Guidelines on Hand Hygiene in Healthcare: - Nghiên cứu, bổ sung các dung dịch sát First Global Patient Safety Challenge Clean Care is Safer Care, 2009, Geneva.khuẩn tay nhanh và xà phòng rửa tay từ các nhà 6. Trần Cao Khoát: Đánh giá kiến thức và khảo sátsản xuất đưa vào sử dụng đảm bảo an toàn, tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên Bệnh viện Taikhông dị ứng, không khô da, không kích ứng đối Mũi Họng Sài gòn năm 2016-2017, 2017.với bàn tay của nhân viên y tế. XÁC SUẤT ỨC CHẾ TẢI LƯỢNG HIV Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS MỚI ĐIỀU TRỊ ARV TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2018 Đoàn Thị Thuỳ Linh1, Đào Thị Minh An2, Trần Tuấn Cường3TÓM TẮT 9 SUMMARY Nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích xác suất ức PROBABILITY OF HIV VIRAL LOADchế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml theo thời gian SUPPESSION FOR NEWLY ARV PATIENTSvà một số yếu tố liên quan của những bệnh nhân IN SOME PROVINCES, PERIOD 2016-2018HIV/AIDS mới điều trị ARV giai đoạn 2016-2018. Objectives of the study are analyze probability ofPhương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trong thời HIV viral load suppression under 1000 copies/ml overgian 3 năm. Sự kiện ức chế tải lượng HIV dưới 1000 time and related factors for ARV newly patient period 2016-2018. The method of study is cross-sectional forbản sao/ml được ghi nhận theo thời gian để phân tích 3 years. Event of HIV viral load suppression underxác suất ức chế tải lượng HIV bằng phân tích sống sót 1000 copies/ml are recorded by over time to caculateKapplan Meier. Phân tích các yếu tố liên quan bằng the probability of HIV viral load suppression bymô hình hồi quy Cox. Kết quả cho thấy: 34.2% bệnh survival analysis Kappan Meier. Analyze related factorsnhân mới điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng by Cox regression model. The result of study: 34.2%HIV, tỷ lệ bệnh nhân ức chế tải lượng HIV dưới 1000 of newly patient were tested HIV viral load, thebản sao/ml tăng dần,cao nhất năm 2018 (95.6%).Yếu percentage of HIV viral load suppression is increasedtố liên quan đến xác suất ức chế tải lượng HIV theo by over time, highest in 2018 (95.6%). Related factor to probability of HIV viral load suppression by overthời gian trong nhóm bệnh nhân mới điều trị ARV là time within newly ARV patients is INH prophylaxis forđiều trị dự phòng Lao bằng INH. prevention TB. Từ khoá: Tải lượng HIV, điều trị ARV, cải thiện Keywords: HIV viral load suppression, ARVchất lượng điều trị HIV/AIDS treatment, improve the quality of treatment HIV/AIDS1Cục I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phòng, chống HIV/AIDS, Năm 2015, Việt Nam cam kết với Liên hợp2Trường Đại học Y Hà Nội,3Bệnh viện Phổi Trung ương quốc v ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: