![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Xây dựng cơ sở liên thông xét nghiệm TSH, FT3, FT4 thông qua chương trình ngoại kiểm miễn dịch RIQAS
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Xây dựng cơ sở liên thông xét nghiệm TSH, FT3, FT4 thông qua chương trình ngoại kiểm miễn dịch RIQAS trình bày việc sử dụng kết quả ngoại kiểm để xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá khả năng liên thông của ba nhóm xét nghiệm hormone giáp TSH, FT3, FT4.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng cơ sở liên thông xét nghiệm TSH, FT3, FT4 thông qua chương trình ngoại kiểm miễn dịch RIQAS TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022 giai đoạn đầu và giai đoạn giữa của thai kỳ và pregnancy through six months postpartum in đánh giá sự thích hợp của khoảng tham chiếu ở western Kenya. Scientific Report. 2017;12(4): 5. Horowitz G.L, Altale S, Ceriotti F et al (2010). phụ nữ có thai giai đoạn ba là cần thiết. Defining, Establishing, and Verifying Reference Intervals in the Clinical Laboratory: Approved TÀI LIỆU THAM KHẢO Guideline. CLSI document C28-A3, Third edition, 1. Olukayode Akinlaja, sistant Professor. Clinical and Laboratory Standards Institute, Wayne. Department of Obstetrics and Gynecology, 6. Chen H-M, Kuo F-C, Chen C, et al. New University of Tennessee College of Medicine, trimester-specific reference intervals for clinical Chattanooga, Tennessee, USA: Hematological biochemical tests in Taiwanese pregnant women- Changes in Pregnancy - The Preparation for cohort of TMICS. Scientific Report. 2020; 16(12):15. Intrapartum Blood Loss. Obstetrics & Gynecology 7. Abbasi-Ghanavati M, Greer LG, Cunningham International Journal. 2016;4(3). FG. Pregnancy and laboratory studies: a 2. Anna Klajnbard, Pal B. Szecsi, Nina P. Colov, et al. Laboratory reference intervals during reference table for clinicians. Obstet Gynecol. pregnancy, delivery and the early postpartum 2009; 114: 1326- 1331. period. Clin Chem Lab Med. 2010;8(2): 237-248. 8. Huỳnh Thị Bích Huyền và cộng sự. Thiết lập 3. Yi Jina, Jie Lua, Hong Jin, et al. Reference khoảng tham chiếu các chỉ số huyết học trên intervals for biochemical, haemostatic and người trưởng thành cho phòng xét nghiệm bệnh haematological parameters in healthy Chinese viện truyền máu huyết học. Y học Việt Nam. women during early and late pregnancy. Clin 2018; tập 446-tháng 5-số đặc biệt: 704-715. Chem Lab Med. 2017. 9. Nguyễn Anh Trí. Đông máu - ứng dụng trong 4. Odhiambo C, Omolo P, Oyaro B, et al. lâm sàng. Nhà xuất bản y học Hà Nội. 2002. Establishment of reference intervals during normal XÂY DỰNG CƠ SỞ LIÊN THÔNG XÉT NGHIỆM TSH, FT3, FT4 THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KIỂM MIỄN DỊCH RIQAS Đào Thanh Hiền1,2, Nguyễn Thị Ngọc Hà1, Văn Hy Triết1,2, Phạm Thị Thanh An2, Hà Mạnh Tuấn1,2 TÓM TẮT nhau không có sự khác biệt đáng kể đối vớí TSH, FT3 nhưng khác biệt đối lớn ở FT4. Kết luận: Trong 80 Mục tiêu nghiên cứu: Sử dụng kết quả ngoại nghiên cứu của chúng tôi, tính thống nhất của xét kiểm để xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá khả năng liên nghiệm TSH giữa các hệ thống xét nghiệm khác nhau thông của ba nhóm xét nghiệm hormone giáp TSH, là có thể chấp nhận được. Xét nghiệm FT3 và FT4 cho FT3, FT4. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thấy sự chênh lệch lớn giữa các nhóm khác nhau. Đặc hồi cứu, dữ liệu ngoại kiểm cần thiết cho nghiên cứu biệt là FT4 khi có giá trị của các khoảng tham chiếu được thu thập từ năm 2018 đến năm 2021. Giá trị bias chênh lệch quá lớn. Sự mâu thuẫn trong mối quan hệ (độ chệch), hệ số biến thiên (CV) được thu thập từ giữa FT4 và kết quả TSH có thể cảnh báo các phòng kết quả ngoại kiểm hàng tháng và truy xuất nguồn xét nghiệm lâm sàng. gốc của chất hiệu chuẩn từ các kit xét nghiệm (giấy Từ khóa: Ngoại kiểm, liên thông, khoảng tham hướng dẫn kèm theo hộp thuốc). Kết quả: Từ 41 báo chiếu, độ chệch (Bias), độ chụm (CV%). cáo ngoại kiểm cho mỗi nhóm xét nghiệm với hơn 2000 đơn vị xét nghiệm tham gia từ năm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng cơ sở liên thông xét nghiệm TSH, FT3, FT4 thông qua chương trình ngoại kiểm miễn dịch RIQAS TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022 giai đoạn đầu và giai đoạn giữa của thai kỳ và pregnancy through six months postpartum in đánh giá sự thích hợp của khoảng tham chiếu ở western Kenya. Scientific Report. 2017;12(4): 5. Horowitz G.L, Altale S, Ceriotti F et al (2010). phụ nữ có thai giai đoạn ba là cần thiết. Defining, Establishing, and Verifying Reference Intervals in the Clinical Laboratory: Approved TÀI LIỆU THAM KHẢO Guideline. CLSI document C28-A3, Third edition, 1. Olukayode Akinlaja, sistant Professor. Clinical and Laboratory Standards Institute, Wayne. Department of Obstetrics and Gynecology, 6. Chen H-M, Kuo F-C, Chen C, et al. New University of Tennessee College of Medicine, trimester-specific reference intervals for clinical Chattanooga, Tennessee, USA: Hematological biochemical tests in Taiwanese pregnant women- Changes in Pregnancy - The Preparation for cohort of TMICS. Scientific Report. 2020; 16(12):15. Intrapartum Blood Loss. Obstetrics & Gynecology 7. Abbasi-Ghanavati M, Greer LG, Cunningham International Journal. 2016;4(3). FG. Pregnancy and laboratory studies: a 2. Anna Klajnbard, Pal B. Szecsi, Nina P. Colov, et al. Laboratory reference intervals during reference table for clinicians. Obstet Gynecol. pregnancy, delivery and the early postpartum 2009; 114: 1326- 1331. period. Clin Chem Lab Med. 2010;8(2): 237-248. 8. Huỳnh Thị Bích Huyền và cộng sự. Thiết lập 3. Yi Jina, Jie Lua, Hong Jin, et al. Reference khoảng tham chiếu các chỉ số huyết học trên intervals for biochemical, haemostatic and người trưởng thành cho phòng xét nghiệm bệnh haematological parameters in healthy Chinese viện truyền máu huyết học. Y học Việt Nam. women during early and late pregnancy. Clin 2018; tập 446-tháng 5-số đặc biệt: 704-715. Chem Lab Med. 2017. 9. Nguyễn Anh Trí. Đông máu - ứng dụng trong 4. Odhiambo C, Omolo P, Oyaro B, et al. lâm sàng. Nhà xuất bản y học Hà Nội. 2002. Establishment of reference intervals during normal XÂY DỰNG CƠ SỞ LIÊN THÔNG XÉT NGHIỆM TSH, FT3, FT4 THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KIỂM MIỄN DỊCH RIQAS Đào Thanh Hiền1,2, Nguyễn Thị Ngọc Hà1, Văn Hy Triết1,2, Phạm Thị Thanh An2, Hà Mạnh Tuấn1,2 TÓM TẮT nhau không có sự khác biệt đáng kể đối vớí TSH, FT3 nhưng khác biệt đối lớn ở FT4. Kết luận: Trong 80 Mục tiêu nghiên cứu: Sử dụng kết quả ngoại nghiên cứu của chúng tôi, tính thống nhất của xét kiểm để xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá khả năng liên nghiệm TSH giữa các hệ thống xét nghiệm khác nhau thông của ba nhóm xét nghiệm hormone giáp TSH, là có thể chấp nhận được. Xét nghiệm FT3 và FT4 cho FT3, FT4. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thấy sự chênh lệch lớn giữa các nhóm khác nhau. Đặc hồi cứu, dữ liệu ngoại kiểm cần thiết cho nghiên cứu biệt là FT4 khi có giá trị của các khoảng tham chiếu được thu thập từ năm 2018 đến năm 2021. Giá trị bias chênh lệch quá lớn. Sự mâu thuẫn trong mối quan hệ (độ chệch), hệ số biến thiên (CV) được thu thập từ giữa FT4 và kết quả TSH có thể cảnh báo các phòng kết quả ngoại kiểm hàng tháng và truy xuất nguồn xét nghiệm lâm sàng. gốc của chất hiệu chuẩn từ các kit xét nghiệm (giấy Từ khóa: Ngoại kiểm, liên thông, khoảng tham hướng dẫn kèm theo hộp thuốc). Kết quả: Từ 41 báo chiếu, độ chệch (Bias), độ chụm (CV%). cáo ngoại kiểm cho mỗi nhóm xét nghiệm với hơn 2000 đơn vị xét nghiệm tham gia từ năm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xét nghiệm TSH Xét nghiệm nội tiết Chương trình ngoại kiểm miễn dịch RIQAS Xét nghiệm hormone giápTài liệu liên quan:
-
5 trang 323 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
8 trang 275 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 268 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 257 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 240 0 0 -
13 trang 224 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 220 0 0 -
5 trang 218 0 0
-
8 trang 217 0 0