![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Xây dựng công thức viên perindopril erbumin 4 mg với sự trợ giúp của các phần mềm thông minh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 436.18 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm xây dựng công thức của viên nén chứa 4 mg Perindopril erbumin ở quy mô labô và nâng cấp cỡ lô pilot. Nghiên cứu thiết kế mô hình công thức ở quy mô labô bằng phần mềm Design-Expert, thực nghiệm về bào chế và kiểm nghiệm, nghiên cứu liên quan nhân quả bằng phần mềm thông minh FormRules, tối ưu hóa bằng phần mềm thông minh INForm và nâng cấp cỡ lô pilot x10.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng công thức viên perindopril erbumin 4 mg với sự trợ giúp của các phần mềm thông minh Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học XÂY DỰNG CÔNG THỨC VIÊN PERINDOPRIL ERBUMIN 4 MG VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA CÁC PHẦN MỀM THÔNG MINH Phan Nhật Hùng *, Nguyễn Văn Kha *; Đặng Văn Giáp ** TÓM TẮT Mục tiêu: Xây dựng công thức của viên nén chứa 4 mg Perindopril erbumin ở quy mô labô và nâng cấp cỡ lô pilot. Phương pháp: Thiết kế mô hình công thức ở quy mô labô bằng phần mềm Design-Expert, thực nghiệm về bào chế và kiểm nghiệm, nghiên cứu liên quan nhân quả bằng phần mềm thông minh FormRules, tối ưu hóa bằng phần mềm thông minh INForm và nâng cấp cỡ lô pilot x10. Kết quả & Bàn luận: a. Thiết kế mô hình công thức gồm 14 thí nghiệm với 3 tá dược được khảo sát gồm các tá dược A, B và aerosil b. Điều chế viên nén bằng kỹ thuật dập thẳng và kiểm nghiệm sản phẩm theo tiêu chuẩn cơ sở. c. Nghiên cứu liên quan nhân quả từ dữ liệu thực nghiệm cho thấy xu hướng, mức độ và quy luật liên quan giữa các thành phần công thức nêu trên với tỷ số Hausner, độ cứng, hệ số phân tán của độ cứng và độ hòa tan 10 phút. d. Tối ưu hóa thành công các thành phần công thức gồm A, B và Aerosil; các chỉ tiêu thiết kế cho sản phẩm với công thức tối ưu được kiểm chứng thành công qua thực nghiệm. e. Nâng cấp cỡ lô có xem xét độ đồng đều khi trộn nguyên liệu, hệ số phân tán của độ cứng và của khối lượng viên; so sánh độ hòa tan của thuốc thử được với thuốc đối chiếu. Kết luận: Bằng con đường thực nghiệm có trợ giúp bởi các phần mềm thông minh, công thức của viên nén Perindopril erbumin 4 mg đã được xây dựng thích hợp và được nâng cấp lên cỡ lô pilot. Từ khoá: Xây dựng công thức, nghiên cứu liên quan nhân quả, tối ưu hóa, phần mềm thông minh ABSTRACT FORMULATION OF PERINDOPRIL ERBUMINE 4 MG TABLETS USING INTELLIGENT SOFTWARE AS A FRAME WORK Phan Nhat Hung, Nguyen Van Kha, Dang Van Giap * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 61 - 65 Objectives: Formulation of immediate-release tablets containing 4 mg of Perindopril erbumine. Methods: The drug formulation process included 5 steps: experimental design with Design-expert, processing and testing with conventional procedures, cause-effect study using FormRules, optimization aided by INForm, and scale-up work. Results & Discussion: a. Experimental design: D-Optimal design generated by Design-Expert consisted of 14 formulations varied with 3 excipients including A, B and aerosil b. Processing and testing: the tablets were prepared by direct compression and the products were tested by validated quality control procedures. c. Cause-effect study: trends, strength and rules of the cause-effect relationships between investigated factors and responses (Hausner ratio, tablet hardness, CV of hardness, and 10-minutedissolution). d. Optimization: Optimized values were found for A, B and Aerosil; Tablet properties followed by optimal formulation were successfully tested in experiments. e. Scale-up experimentation.: x10 size lots * Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang (AGIMEXPHARM) ** Khoa Dược – Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: DS. Phan Nhật Hùng ĐT: 0989882808 Email: phannhathung@gmail.com Chuyên Đề Dược Khoa 61 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 were accomplished with regarding on ingredient uniformity, CV of hardness and tablet weight; test drug was compared with reference drug for their general properties and dissolution profiles. Conclusion: The formulation of Perindopril erbumine 4-mg tablets was appropriately developed by experimenation assisted by intelligent approaches. Key words: Formulation, cause-effect study, optimization, intelligent software xây dựng công thức tối ưu (với sự trợ giúp của ĐẶTVẤN ĐỀ các phần mềm thông minh), nâng cấp cỡ lô Perindopril erbumin(2) là thuốc trị cao pilot và so sánh thuốc thử với Coversil 4 mg. huyết áp, suy tim sung huyết theo cơ chế giãn PHƯƠNG PHÁP mạch do ức chế ACE (angiotensin converting enzyme), chỉ dùng một lần trong ngày, tác Nguyên liệu & Thuốc đối chiếu dụng hạ huyết áp dược duy trì trong 24 giờ Perindopril erbumin (Ấn Độ) đạt BP 2007, nhờ chất chuyển hóa có hoạt tính là tá dược A (Ấn Độ) đạt NF 25, tá dược B (Mỹ) perindoprilat. Perindopril erbumin có dạng đạt USP, tá dược Aerosil đạt BP 2001, Magnesi bột kết tinh màu trắng, ít hút ẩm, dễ tan trong stearat (Singapore) đạt DĐVN IV, Tablettose o 81 (Đức) đạt DĐVN IV. Thuốc đối chiếu là nước và ethanol (96 ), ít tan trong metylene (1) Coversil 4 mg (Servier, Pháp). clorid, phổ hấp thu ở 215 nm . Perindopril erbumin được bào chế ở dạng viên nén với các Thiết bị hàm lượng 2 mg, 4 mg, 5 mg, 8 mg. Hiện nay Máy trộn khô Erweka (Đức), máy dập viên có một số biệt dược trên thị trường như Erweka (Đức) 1 chày, cân phân tích Sartorius Coversyl (Servier, Pháp), Aceon, Acertil... (Đức), máy thử độ cứng (Trung Quốc), máy thử độ rã Erweka (Đức), máy thử độ hòa tan Erweka D700 (Đức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng công thức viên perindopril erbumin 4 mg với sự trợ giúp của các phần mềm thông minh Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học XÂY DỰNG CÔNG THỨC VIÊN PERINDOPRIL ERBUMIN 4 MG VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA CÁC PHẦN MỀM THÔNG MINH Phan Nhật Hùng *, Nguyễn Văn Kha *; Đặng Văn Giáp ** TÓM TẮT Mục tiêu: Xây dựng công thức của viên nén chứa 4 mg Perindopril erbumin ở quy mô labô và nâng cấp cỡ lô pilot. Phương pháp: Thiết kế mô hình công thức ở quy mô labô bằng phần mềm Design-Expert, thực nghiệm về bào chế và kiểm nghiệm, nghiên cứu liên quan nhân quả bằng phần mềm thông minh FormRules, tối ưu hóa bằng phần mềm thông minh INForm và nâng cấp cỡ lô pilot x10. Kết quả & Bàn luận: a. Thiết kế mô hình công thức gồm 14 thí nghiệm với 3 tá dược được khảo sát gồm các tá dược A, B và aerosil b. Điều chế viên nén bằng kỹ thuật dập thẳng và kiểm nghiệm sản phẩm theo tiêu chuẩn cơ sở. c. Nghiên cứu liên quan nhân quả từ dữ liệu thực nghiệm cho thấy xu hướng, mức độ và quy luật liên quan giữa các thành phần công thức nêu trên với tỷ số Hausner, độ cứng, hệ số phân tán của độ cứng và độ hòa tan 10 phút. d. Tối ưu hóa thành công các thành phần công thức gồm A, B và Aerosil; các chỉ tiêu thiết kế cho sản phẩm với công thức tối ưu được kiểm chứng thành công qua thực nghiệm. e. Nâng cấp cỡ lô có xem xét độ đồng đều khi trộn nguyên liệu, hệ số phân tán của độ cứng và của khối lượng viên; so sánh độ hòa tan của thuốc thử được với thuốc đối chiếu. Kết luận: Bằng con đường thực nghiệm có trợ giúp bởi các phần mềm thông minh, công thức của viên nén Perindopril erbumin 4 mg đã được xây dựng thích hợp và được nâng cấp lên cỡ lô pilot. Từ khoá: Xây dựng công thức, nghiên cứu liên quan nhân quả, tối ưu hóa, phần mềm thông minh ABSTRACT FORMULATION OF PERINDOPRIL ERBUMINE 4 MG TABLETS USING INTELLIGENT SOFTWARE AS A FRAME WORK Phan Nhat Hung, Nguyen Van Kha, Dang Van Giap * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 61 - 65 Objectives: Formulation of immediate-release tablets containing 4 mg of Perindopril erbumine. Methods: The drug formulation process included 5 steps: experimental design with Design-expert, processing and testing with conventional procedures, cause-effect study using FormRules, optimization aided by INForm, and scale-up work. Results & Discussion: a. Experimental design: D-Optimal design generated by Design-Expert consisted of 14 formulations varied with 3 excipients including A, B and aerosil b. Processing and testing: the tablets were prepared by direct compression and the products were tested by validated quality control procedures. c. Cause-effect study: trends, strength and rules of the cause-effect relationships between investigated factors and responses (Hausner ratio, tablet hardness, CV of hardness, and 10-minutedissolution). d. Optimization: Optimized values were found for A, B and Aerosil; Tablet properties followed by optimal formulation were successfully tested in experiments. e. Scale-up experimentation.: x10 size lots * Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang (AGIMEXPHARM) ** Khoa Dược – Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: DS. Phan Nhật Hùng ĐT: 0989882808 Email: phannhathung@gmail.com Chuyên Đề Dược Khoa 61 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 were accomplished with regarding on ingredient uniformity, CV of hardness and tablet weight; test drug was compared with reference drug for their general properties and dissolution profiles. Conclusion: The formulation of Perindopril erbumine 4-mg tablets was appropriately developed by experimenation assisted by intelligent approaches. Key words: Formulation, cause-effect study, optimization, intelligent software xây dựng công thức tối ưu (với sự trợ giúp của ĐẶTVẤN ĐỀ các phần mềm thông minh), nâng cấp cỡ lô Perindopril erbumin(2) là thuốc trị cao pilot và so sánh thuốc thử với Coversil 4 mg. huyết áp, suy tim sung huyết theo cơ chế giãn PHƯƠNG PHÁP mạch do ức chế ACE (angiotensin converting enzyme), chỉ dùng một lần trong ngày, tác Nguyên liệu & Thuốc đối chiếu dụng hạ huyết áp dược duy trì trong 24 giờ Perindopril erbumin (Ấn Độ) đạt BP 2007, nhờ chất chuyển hóa có hoạt tính là tá dược A (Ấn Độ) đạt NF 25, tá dược B (Mỹ) perindoprilat. Perindopril erbumin có dạng đạt USP, tá dược Aerosil đạt BP 2001, Magnesi bột kết tinh màu trắng, ít hút ẩm, dễ tan trong stearat (Singapore) đạt DĐVN IV, Tablettose o 81 (Đức) đạt DĐVN IV. Thuốc đối chiếu là nước và ethanol (96 ), ít tan trong metylene (1) Coversil 4 mg (Servier, Pháp). clorid, phổ hấp thu ở 215 nm . Perindopril erbumin được bào chế ở dạng viên nén với các Thiết bị hàm lượng 2 mg, 4 mg, 5 mg, 8 mg. Hiện nay Máy trộn khô Erweka (Đức), máy dập viên có một số biệt dược trên thị trường như Erweka (Đức) 1 chày, cân phân tích Sartorius Coversyl (Servier, Pháp), Aceon, Acertil... (Đức), máy thử độ cứng (Trung Quốc), máy thử độ rã Erweka (Đức), máy thử độ hòa tan Erweka D700 (Đức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Công thức viên perindopril erbumin 4 mg Phần mềm thông minh Nghiên cứu liên quan nhân quảTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 209 0 0