Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả của apixaban so với các phác đồ chuẩn trong điều trị khởi phát và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch tại Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 417.32 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả của apixaban so với các phác đồ chuẩn trong điều trị khởi phát và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch tại Việt Nam được nghiên cứu nhằm xây dựng mô hình phân tích CP-HQ của apixaban so với các phác đồ chuẩn trong điều trị khởi phát và dự phòng tái phát HKTM phù hợp với thực tế điều trị tại Việt Nam, bước đầu tiên quan trọng trong xây dựng cơ sở lựa chọn phương pháp điều trị tối ưu cho người bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả của apixaban so với các phác đồ chuẩn trong điều trị khởi phát và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch tại Việt Nam vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ CỦA APIXABAN SO VỚI CÁC PHÁC ĐỒ CHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ KHỞI PHÁT VÀ DỰ PHÒNG TÁI PHÁT HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH TẠI VIỆT NAM Đinh Tấn Hưng1, Nguyễn Thị Tuyết Trinh1, Tô Huệ Nghi2, Lê Quan Nghiệm1 TÓM TẮT effectiveness analysis is model building, especially for chronic diseases such as venous thromboembolism. 30 Apixaban là thuốc chống đông máu đường uống With the modeling method combined with literature tác động trực tiếp (DOACs - Direct oral anticoagulants) review and consultation with clinical experts, the với nhiều ưu điểm hơn các thuốc chống đông đường research has built a cost-effectiveness analysis model uống cũ, được Cục quản lý Dược phẩm và Thực phẩm based on Microsoft Excel 2016 software with output Hoa Kỳ (FDA - US Food and Drug Administration) chấp parameters are incremental cost – effectiveness ratios thuận trong điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch and sensitivity analysis. The model allows for (HKTM) vào năm 2014. Tuy nhiên tại Việt Nam quá evaluating the cost-effectiveness of apixaban trình chỉ định thuốc trên thực tế còn hạn chế do giá compared with standard regimens for the initial thuốc cao. Do đó cần phải xem xét tính khả thi của treatment of venous thromboembolism and prevention việc lựa chọn thuốc trên lâm sàng thông qua các phân of recurrence in Vietnam. tích đánh giá công nghệ y tế, trong đó có phân tích chi Keywords: cost - effectiveness, model, apixaban, phí – hiệu quả. Một trong những bước đầu tiên, quan venous thromboembolism. trọng nhất trong phân tích chi phí – hiệu quả là xây dựng mô hình, đặc biệt đối với các bệnh lý mạn tính I. ĐẶT VẤN ĐỀ như huyết khối tĩnh mạch. Với phương pháp mô hình hóa kết hợp với tổng quan tài liệu và tham vấn ý kiến Huyết khối tĩnh mạch (HKTM) xảy ra ở hơn các chuyên lâm sàng, nghiên cứu đã xây dựng được 10% bệnh nhân nhập viện và là một trong mô hình phân tích chi phí – hiệu quả dựa trên phần những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở mềm Microsoft Excel 2016 với thông số đầu ra là chỉ bệnh tim mạch, chỉ sau nhồi máu cơ tim cấp và số gia tăng chi phí – hiệu quả và phân tích độ nhạy. đột quỵ. Trong các phác đồ điều trị HKTM hiện Mô hình cho phép phân tích chi phí – hiệu quả của apixaban so với các phác đồ chuẩn trong điều trị khởi nay, thuốc chống đông máu đường uống tác phát và dự phòng tái phát HKTM tại Việt Nam. động trực tiếp (DOACs) đã được chứng minh Từ khóa: chi phí - hiệu quả, mô hình, apixaban, hiệu quả và độ an toàn so với các thuốc chống huyết khối tĩnh mạch. đông truyền thống. Apixaban (biệt dược Eliquis) được FDA chấp thuận trong điều trị và dự phòng SUMMARY HKTM vào năm 2014. Tuy nhiên chi phí cao cho CONSTRUCT THE MODEL OF COST- mỗi chu kỳ điều trị apixaban cùng với những hạn EFFECTIVENESS ANALYSIS OF APIXABAN chế về nguồn lực y tế là rào cản lớn trong thực VERSUS STANDARD THERAPY FOR THE INITIAL hành lâm sàng, đặc biệt ở các quốc gia đang TREATMENT OF VENOUS THROMBOEMBOLISM phát triển như Việt Nam. Tại Việt Nam đến nay AND PREVENTION OF RECURRENCE IN VIETNAM chưa có nghiên cứu phân tích chi phí – hiệu quả Apixaban is a direct oral anticoagulant (DOACs) (CP-HQ) của apixaban được thực hiện. Vì vậy, with several advantages over older oral anticoagulants, approved by the US Food and Drug nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng mô Administration (FDA) for the treatment and prevention hình phân tích CP-HQ của apixaban so với các of venou ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả của apixaban so với các phác đồ chuẩn trong điều trị khởi phát và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch tại Việt Nam vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ CỦA APIXABAN SO VỚI CÁC PHÁC ĐỒ CHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ KHỞI PHÁT VÀ DỰ PHÒNG TÁI PHÁT HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH TẠI VIỆT NAM Đinh Tấn Hưng1, Nguyễn Thị Tuyết Trinh1, Tô Huệ Nghi2, Lê Quan Nghiệm1 TÓM TẮT effectiveness analysis is model building, especially for chronic diseases such as venous thromboembolism. 30 Apixaban là thuốc chống đông máu đường uống With the modeling method combined with literature tác động trực tiếp (DOACs - Direct oral anticoagulants) review and consultation with clinical experts, the với nhiều ưu điểm hơn các thuốc chống đông đường research has built a cost-effectiveness analysis model uống cũ, được Cục quản lý Dược phẩm và Thực phẩm based on Microsoft Excel 2016 software with output Hoa Kỳ (FDA - US Food and Drug Administration) chấp parameters are incremental cost – effectiveness ratios thuận trong điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch and sensitivity analysis. The model allows for (HKTM) vào năm 2014. Tuy nhiên tại Việt Nam quá evaluating the cost-effectiveness of apixaban trình chỉ định thuốc trên thực tế còn hạn chế do giá compared with standard regimens for the initial thuốc cao. Do đó cần phải xem xét tính khả thi của treatment of venous thromboembolism and prevention việc lựa chọn thuốc trên lâm sàng thông qua các phân of recurrence in Vietnam. tích đánh giá công nghệ y tế, trong đó có phân tích chi Keywords: cost - effectiveness, model, apixaban, phí – hiệu quả. Một trong những bước đầu tiên, quan venous thromboembolism. trọng nhất trong phân tích chi phí – hiệu quả là xây dựng mô hình, đặc biệt đối với các bệnh lý mạn tính I. ĐẶT VẤN ĐỀ như huyết khối tĩnh mạch. Với phương pháp mô hình hóa kết hợp với tổng quan tài liệu và tham vấn ý kiến Huyết khối tĩnh mạch (HKTM) xảy ra ở hơn các chuyên lâm sàng, nghiên cứu đã xây dựng được 10% bệnh nhân nhập viện và là một trong mô hình phân tích chi phí – hiệu quả dựa trên phần những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở mềm Microsoft Excel 2016 với thông số đầu ra là chỉ bệnh tim mạch, chỉ sau nhồi máu cơ tim cấp và số gia tăng chi phí – hiệu quả và phân tích độ nhạy. đột quỵ. Trong các phác đồ điều trị HKTM hiện Mô hình cho phép phân tích chi phí – hiệu quả của apixaban so với các phác đồ chuẩn trong điều trị khởi nay, thuốc chống đông máu đường uống tác phát và dự phòng tái phát HKTM tại Việt Nam. động trực tiếp (DOACs) đã được chứng minh Từ khóa: chi phí - hiệu quả, mô hình, apixaban, hiệu quả và độ an toàn so với các thuốc chống huyết khối tĩnh mạch. đông truyền thống. Apixaban (biệt dược Eliquis) được FDA chấp thuận trong điều trị và dự phòng SUMMARY HKTM vào năm 2014. Tuy nhiên chi phí cao cho CONSTRUCT THE MODEL OF COST- mỗi chu kỳ điều trị apixaban cùng với những hạn EFFECTIVENESS ANALYSIS OF APIXABAN chế về nguồn lực y tế là rào cản lớn trong thực VERSUS STANDARD THERAPY FOR THE INITIAL hành lâm sàng, đặc biệt ở các quốc gia đang TREATMENT OF VENOUS THROMBOEMBOLISM phát triển như Việt Nam. Tại Việt Nam đến nay AND PREVENTION OF RECURRENCE IN VIETNAM chưa có nghiên cứu phân tích chi phí – hiệu quả Apixaban is a direct oral anticoagulant (DOACs) (CP-HQ) của apixaban được thực hiện. Vì vậy, with several advantages over older oral anticoagulants, approved by the US Food and Drug nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng mô Administration (FDA) for the treatment and prevention hình phân tích CP-HQ của apixaban so với các of venou ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Huyết khối tĩnh mạch Thuốc chống đông máu đường uống Nhồi máu cơ tim cấp Biệt dược EliquisGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0