Danh mục

Xây dựng phương pháp định lượng diclofenac trong huyết tương bằng phương pháp HPLC

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 469.16 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic, là một thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Nghiên cứu này nhằm mục đích ứng dụng trong nghiên cứu sinh khả dụng và đánh giá tương đương sinh học cho các chế phẩm chứa diclofenac ở Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng phương pháp định lượng diclofenac trong huyết tương bằng phương pháp HPLC vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2019 XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG DICLOFENAC TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC Trần Thị Thu Huyền*, Chử Văn Mến*TÓM TẮT 46 một thuốc chống viêm không steroid có tác dụng Mục tiêu: xây dựng và thẩm định phương pháp chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh [1].phân tích Diclofenac trong huyết tương bằng phương Thuốc có tác dụng giảm đau do ức chế menpháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng cyclo-oxygenase (COX), từ đó ức chế tổng hợpdetector UV. Phương pháp: Khảo sát điều kiện sắc prostaglandin PGF2 alpha (PGF2α) làm giảm tínhký, định lượng Diclofenac trong các mẫu huyết tươngbằng hệ thống HPLC kết hợp detector UV sử dụng cột cảm thụ của các ngọn sợi thần kinh cảm giác vớisắc ký pha đảo Optimak Rp18 (250 x 4,6mm, 5µl), các chất gây đau của phản ứng viêm nhưthẩm định phương pháp theo hướng dẫn của ICH. Kết bradykinin, histamin, serotonin [2]. Đặc biệt,quả: điều kiện sắc ký gồm cột Rp18 (250 x 4,6mm, diclofenac đặt trực tràng thường được lựa chọn5µl), hệ dung môi acetonitril: đệm phosphat pH 3,3 để giảm đau sau mổ lấy thai với hai lý do chính:(85:15, v/v), thể tích tiêm 5µl, tốc độ dòng 0,5ml/phút, bước sóng 276nm; phương pháp được thẩm thuốc được bài tiết rất ít vào sữa mẹ [1]; đườngđịnh với các tiêu chí: tính tương thích hệ thống, độ đặt trực tràng là một lựa chọn thích hợp đểchọn lọc – đặc hiệu, đường chuẩn và khoảng tuyến tránh trường hợp buồn nôn và nôn sau phẫutính, độ đúng – độ chính xác, tỷ lệ thu hồi. Các tiêu thuật [3]. Các thuốc biệt dược chứa Diclofenacchí đều đáp ứng yêu cầu của phương pháp định lượng với tên Voltaren được nhập khẩu về Việt Nam cótheo quy định. Kết luận: Đã xây dựng và thẩm định giá thành khá cao. Việc sản xuất Diclofenacđược phương pháp định lương Diclofenac trong huyếttương bằng phương pháp HPLC trong nước giúp giảm giá thành sản phẩm đang Từ khóa: Diclofenac, HPLC, tương đương sinh học được nhiều công ty trong nước tiến hành. Hiện nay, trong nước có rất nhiều chế phẩmSUMMARY chứa Diclofenac với giá thành rẻ hơn so với cácDEVELOPMENT OF AN HPLC METHOD FOR thuốc nhập từ nước ngoài. Tuy nhiên, để đảmDETERMINATION DICLOFENAC IN HUMAN bảo chất lượng cho người dung, các thuốc này PLASMA nên được đánh giá tương đương sinh học so với Objective: An HPLC method was developed and thuốc gốc. Tại Học viện Quân y, chúng tôi tiếnfully validated for the quantitative analysis of hành nghiên cứu xây dựng phương pháp địnhDiclofenac in human plasma. Method:Chromatographic condition are as follows: the liquid lượng diclofenac trong huyết tương người đểchromatograph is equipped with a 276 nm detector đánh giá chất lượng các chế phẩm chứaand an Optimak Rp18 (250 x 4,6mm, 5µl) column. diclofenac. Nghiên cứu này nhằm mục đích ứngThe validation of method was in accordance with ICH dụng trong nghiên cứu sinh khả dụng và đánhguideline. Results: The chromatographic was carried giá tương đương sinh học cho các chế phẩmout by using an Optimak Rp18 (250 x 4,6mm, 5µl) chứa diclofenac ở Việt Nam.column. Mobile phase is mixture of Acetonitrile andPhosphate buffer solution pH 3.3 (85:15), the flow II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUrate was 0.5 mL/minute; injection volume was 5 µl,detection wavelength of 276 nm. The method was 2.1. Vật liệu và thiết bịvalidated about the specificity, linear range, precision, Chất đối chiếu: Diclofenac chất chuẩn gốc,accuracy, LLOQ. All of the validated criteria were in hàm lượng 99,51% tính theo nguyên trạng; Sốrange of regulations. Conclusion: The method has kiểm soát (SKS): 0517047.04; Ketoprofen là chấtbeen successfully developed and validated. The chuẩn nội, hàm lượng 99,8% tính theo nguyênvalidation results proved that this method was suitable trạng; SKS: 0105178. Tất cả đều được cung cấpfor determination of diclofenac in human plasma. Key words: Diclofenac, HPLC, bioequivalence bởi Viện Kiểm Nghiệm Thuốc Trung Ương ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: