Xây dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá trải nghiệm người bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh của bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết khảo sát trải nghiệm người bệnh giúp đo lường trải nghiệm ngoại trú với độ tin cậy và giá trị cao, giúp xác định các vấn đề của dịch vụ ngoại trú từ quan điểm của bệnh nhân. Phương pháp nghiên cứu: Bộ câu hỏi khảo sát được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Bộ câu hỏi thiết kế sẽ được đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng phân tích nhân tố EFA và hệ số Cronbach’s Alpha.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá trải nghiệm người bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh của bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024mong muốn trong điều trị táo bón chức năng ở 5. Đào Thị Trân Huyền, Nguyễn Thị Việt Hà.trẻ em tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Hiệu quả của hai phác đồ sử dụng polyethylene glycol 3350 và lactulose trong điều trị táo bónTÀI LIỆU THAM KHẢO mạn tính chức năng ở trẻ em dưới 6 tuổi. Tạp chí1. Robin SG, Keller C, Zwiener R, et al. Nghiên cứu Y học 2021;145(9):119-128. Prevalence of Pediatric Functional Gastrointestinal 6. Trịnh Văn Long, Nguyễn Thị Việt Hà. Đánh Disorders Utilizing the Rome IV Criteria. J Pediatr. giá hiệu quả của phác đồ sử dụng polyethylene Apr 2018;195:134-139. glycol 3350 trong điều trị táo bón mạn tính ở trẻ2. Hyams JS, Di Lorenzo C, Saps M, et al. em tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa. Tạp chí Y học Functional Disorders: Children and Adolescents. Việt Nam 2022;513(2):114-117. Gastroenterology. Feb 15 2016. 7. Jarzebicka D, Sieczkowska-Golub J, Kierkus3. Tabbers MM, DiLorenzo C, Berger MY, et al. J, et al. PEG 3350 Versus Lactulose for Evaluation and treatment of functional Treatment of Functional Constipation in Children: constipation in infants and children: evidence- Randomized Study. J Pediatr Gastroenterol Nutr. based recommendations from ESPGHAN and Mar 2019;68(3):318-324. NASPGHAN. J Pediatr Gastroenterol Nutr. Feb 8. Dheivamani N, Thomas W, Bannerjii R, et al. 2014;58(2):258-74. Efficacy of polyethylene glycol 3350 as compared4. Benninga MA, Faure C, Hyman PE, et al. to lactulose in treatment of ROME IV criteria- Childhood Functional Gastrointestinal Disorders: defined pediatric functional constipation: A Neonate/Toddler. Gastroenterology. Feb 15 2016. randomized controlled trial. Indian J Gastroenterol. Apr 2021;40(2):227-233. XÂY DỰNG VÀ CHUẨN HÓA BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRẢI NGHIỆM NGƯỜI BỆNH NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH CỦA BỆNH VIỆN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Quỳnh Trúc1, Đặng Đức Anh2, Nguyễn Văn Tập3, Trần Minh Thái4, Nguyễn Hoàng Thiên Thư5TÓM TẮT bệnh nhân ngoại trú của 05 bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh cho thấy sự phù hợp rất tốt (KMO: 0,94, 81 Hiện nay, trên thế giới, có nhiều phương pháp ý nghĩa Bartlett: 0,000), sử dụng thang đo Likert gồmquản lý chất lượng được áp dụng tại các bệnh viện. 5 mức độ, tương đương từ 1 đến 5 điểm. Giá trị hệ sốNhiều nghiên cứu đã cho thấy Quản lý chất lượng tải các biến đều lớn hơn 0,5 và chênh lệch giữa cáctoàn diện hiện được áp dụng rộng rãi và mang tính nhân tố đều lớn hơn 0,3. Kết luận: Kết quả phân tíchchất khái quá hoá cao. Theo đó, đánh giá trải nghiệm cho thấy các chỉ số thống kê phản ánh tính giá trị vàngười bệnh ngày càng được chú trọng, dần thay thế độ tin cậy của bộ công cụ đều đạt theo các khuyếncho khảo sát về hài lòng người bệnh, nhằm mục tiêu cáo của y văn. Việc sử dụng bộ câu hỏi trong thực tếlấy đối tượng phục vụ làm trung tâm. Từ đó, cải thiện là phù hợp và khả thi cho người bệnh đến khám vàdịch vụ chăm sóc sức khoẻ. Mục tiêu của khảo sát điều trị tại khoa khám/phòng khám của bệnh viện.trải nghiệm người bệnh giúp đo lường trải nghiệm Từ khoá: xây dựng và chuẩn hoá bộ câu hỏi,ngoại trú với độ tin cậy và giá trị cao, giúp xác định Cronbach’s Alpha, EFAcác vấn đề của dịch vụ ngoại trú từ quan điểm củabệnh nhân. Phương pháp nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá trải nghiệm người bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh của bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024mong muốn trong điều trị táo bón chức năng ở 5. Đào Thị Trân Huyền, Nguyễn Thị Việt Hà.trẻ em tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Hiệu quả của hai phác đồ sử dụng polyethylene glycol 3350 và lactulose trong điều trị táo bónTÀI LIỆU THAM KHẢO mạn tính chức năng ở trẻ em dưới 6 tuổi. Tạp chí1. Robin SG, Keller C, Zwiener R, et al. Nghiên cứu Y học 2021;145(9):119-128. Prevalence of Pediatric Functional Gastrointestinal 6. Trịnh Văn Long, Nguyễn Thị Việt Hà. Đánh Disorders Utilizing the Rome IV Criteria. J Pediatr. giá hiệu quả của phác đồ sử dụng polyethylene Apr 2018;195:134-139. glycol 3350 trong điều trị táo bón mạn tính ở trẻ2. Hyams JS, Di Lorenzo C, Saps M, et al. em tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa. Tạp chí Y học Functional Disorders: Children and Adolescents. Việt Nam 2022;513(2):114-117. Gastroenterology. Feb 15 2016. 7. Jarzebicka D, Sieczkowska-Golub J, Kierkus3. Tabbers MM, DiLorenzo C, Berger MY, et al. J, et al. PEG 3350 Versus Lactulose for Evaluation and treatment of functional Treatment of Functional Constipation in Children: constipation in infants and children: evidence- Randomized Study. J Pediatr Gastroenterol Nutr. based recommendations from ESPGHAN and Mar 2019;68(3):318-324. NASPGHAN. J Pediatr Gastroenterol Nutr. Feb 8. Dheivamani N, Thomas W, Bannerjii R, et al. 2014;58(2):258-74. Efficacy of polyethylene glycol 3350 as compared4. Benninga MA, Faure C, Hyman PE, et al. to lactulose in treatment of ROME IV criteria- Childhood Functional Gastrointestinal Disorders: defined pediatric functional constipation: A Neonate/Toddler. Gastroenterology. Feb 15 2016. randomized controlled trial. Indian J Gastroenterol. Apr 2021;40(2):227-233. XÂY DỰNG VÀ CHUẨN HÓA BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRẢI NGHIỆM NGƯỜI BỆNH NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH CỦA BỆNH VIỆN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Quỳnh Trúc1, Đặng Đức Anh2, Nguyễn Văn Tập3, Trần Minh Thái4, Nguyễn Hoàng Thiên Thư5TÓM TẮT bệnh nhân ngoại trú của 05 bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh cho thấy sự phù hợp rất tốt (KMO: 0,94, 81 Hiện nay, trên thế giới, có nhiều phương pháp ý nghĩa Bartlett: 0,000), sử dụng thang đo Likert gồmquản lý chất lượng được áp dụng tại các bệnh viện. 5 mức độ, tương đương từ 1 đến 5 điểm. Giá trị hệ sốNhiều nghiên cứu đã cho thấy Quản lý chất lượng tải các biến đều lớn hơn 0,5 và chênh lệch giữa cáctoàn diện hiện được áp dụng rộng rãi và mang tính nhân tố đều lớn hơn 0,3. Kết luận: Kết quả phân tíchchất khái quá hoá cao. Theo đó, đánh giá trải nghiệm cho thấy các chỉ số thống kê phản ánh tính giá trị vàngười bệnh ngày càng được chú trọng, dần thay thế độ tin cậy của bộ công cụ đều đạt theo các khuyếncho khảo sát về hài lòng người bệnh, nhằm mục tiêu cáo của y văn. Việc sử dụng bộ câu hỏi trong thực tếlấy đối tượng phục vụ làm trung tâm. Từ đó, cải thiện là phù hợp và khả thi cho người bệnh đến khám vàdịch vụ chăm sóc sức khoẻ. Mục tiêu của khảo sát điều trị tại khoa khám/phòng khám của bệnh viện.trải nghiệm người bệnh giúp đo lường trải nghiệm Từ khoá: xây dựng và chuẩn hoá bộ câu hỏi,ngoại trú với độ tin cậy và giá trị cao, giúp xác định Cronbach’s Alpha, EFAcác vấn đề của dịch vụ ngoại trú từ quan điểm củabệnh nhân. Phương pháp nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đo lường trải nghiệm ngoại trú Dịch vụ chăm sóc sức khỏe Hệ số Cronbach’s Alpha Chất lượng dịch vụ y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 305 0 0 -
5 trang 299 0 0
-
8 trang 255 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 244 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
8 trang 196 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0